Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 18 (Sách Cánh Diều)

1.Mục tiêu

* Phát triển năng lực ngônngữ

-Làm đúng bài tập: Nối vần (trên mỗi toa ) với từng mặt hàng.

-Đọc đúng và hiểu bài tập đọc Chú bé trên cung trăng.

-Nhớ quy tắc chính tả ng/ ngh, làm đúng bài tập điền ng/ ngh.

-Tập chép đúng kiểu chữ , cỡ chữ, đúng chính tả 1 câu văn.

* Phát triển các năng lực chung và phẩmchất

- Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhómđôi

- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tậpviết.

2.Đồ dùng dạy học

- Hình toa tàu và các sự vật.

_Bảng quy tắc chính tả ng/ngh.

-Phiếu học tập.

-Vở bài tập tiếng việt.

3. Tổ chức hoạt động dạy học trên lớp

docx 9 trang Phi Hiệp 26/03/2024 120
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 18 (Sách Cánh Diều)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 18 (Sách Cánh Diều)

Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 18 (Sách Cánh Diều)
ranh và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ gì?
- Giới thiệu: Chú bé ngồi dưới gốc cây đa chính là chú cuội.
GV đọc mẫu.
Tiết 2
1. Luyệnđọc 15’
	GV chia câu.
-HS nối tiếp đọc từng câu.
- Từ khóđọc: cung trăng, bong đen mờ, mặt trăng, nghé, xưa kia, trần gian,cuốn, buồn.
- GV chia đoạn.
- GV nhận xét.
- GV hướng dẫn cách ngắt nghỉ.
- Yêu cầu HS luyệnđọc đoạn theo nhóm.
- GV theo dõi sửa sai.
- GV nhận xét tuyên dương.
2. Luyện tập 10’
Bài 3
- GV chữa bài. Vì sao con điền ngh/ ng vòa tiếng đó?
Bài 4
- GV gắn bảng phụ có ghi bài tập chép.
- Từ khó viết: trăng, trên ,rất.
- Yêu cầu viết bài vào vở. GV nhắc nhở tư thế ngồi và cầm bút.
- Soát lỗi.
+ Lần 1: GV đọc cho HS soát lỗi.
+ Lần 2: HS tự soát lỗi.
- GV chữa bài, nhận xét chung.

- HS quan sát vàđọc yêu câu bài.
- HS đọc: uôc,ương, ươp, ưng.
- HS đọc: thuốc, dưa chuột, đường.
- HS quan sát,lắng nghe.
- HS làm cá nhân vở bài tập.
- HS báo cáo kết quả.
- HS khác nhận xét ,bổ sung.
- Cả lớp đồng thanh.
- 1HS trả lời: Bức tranh vẽ một chú bé ngồi dưới gốc cây đa.
HS nghe, theo dõi bài.
- HS nối tiếp đọc từng câu. 
- HS nêu từ khó.
- HS đọc cá nhân, đọc theo tổ: 
- HS đánh dấuđoạn bằng bút chì.
- 2HS đọc nốiđoạn.
- HS khác nhận xét.
- HS theo dõi,nắm được cách ngắt,nghỉ hơi.
- HS luyệnđọcđoạn trong nhómđôi.
- Đại diện 2 nhómđọc.
- Nhóm khác nhận xét.
- 1 HS đọc cả bài
-Cả lớp đọc đồng thanh.
- Đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS làm phiếu.
- HS chữa phiếu.
- HSkhác nhận xét.
- HS nêu.
- 1HS đọc to lại bài làmđúng.
- Đọc yêu câu bài.
-1 HS đọc. Lớpđọc thầm.
- HS nêu từ dễ viết sai. 
- HS viết bài.
- HS dùng bút chì soát lỗi.
- HS đổi bài, soát lỗi cho nhau.
- HS lắng nghe.
4. Kiểm tra, đánh giá 3’
-Nhận xét.Tuyên dương cá nhân, nhóm học tập tốt.
5. Định hướng học tập tiếp theo 2’
5.1. Bài tập củng cố 
- Hôm nay các con học nhưng bài gì?
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau
-Về nhà đọc hết các bài tập đọc đã học.
- Bổ sung điều chỉn...âu hỏi: Thái độ của chồn thế nào với gà?
2.Vừa lúc đó, một bác nông dân cầm liềm đi qua.
Chồn và gà cuống cuồng bỏ chốn chúng nấp trong đám cỏ rậm. Bác nông dân len giữa đám cỏ, đe: “ Ta đã nhìn rõ bọn mi. Cứ nằm yên đó nhé ’’.
-GV hỏi: Chồn và gà rừng gặp ai?
3.Chồn và gà nghe thế thì lớn quá. Gà giục chồn “ Bạn nghĩ kế đi!” Chồn chả nghĩ ra kế gì. Gà thầm thì: “ Bạn cứ yên chí làm thế, làm thế”.
-GV hỏi: Chồn có nghĩ ra kế gì không?
4.Bác nông dân tóm được gà trong đám cỏ. Gà giả vờ ủ rũ. Bác ta bỏ gà trên cỏ để vồ chồn. Gà vù lên đóng rơm, vươn cổ kêu: “Ò ó o o ”. Bác liền bỏ chồn để vồ gà. Chỉ nhờ thế, chồn co giò biến mất.
-GV hỏi:Khi bác nông đan tóm được thì gà thế nào?
5.Ò ó o! Gà gáy
Mọi vạt bừng tỉnh giấc
Sẵn sáng đón ngày mới
Mặt trời nhô lên rồi.
Cả nhà vào ngày mới
Ai cũng vui rộn ràng
Nhờ tiếng gà gáy sáng
Ó...ó..o! Ò...o...! 
 -GV hỏi: Con gì gọi mọi vật bừng tỉnh?
-GV nhận xét tuyên dương nhưng học sinh đọc lưu loát, nhắc nhở động viên nhưng học sinh còn đọc chậm.
5’
30
-HS lên bảng rút phiếu và đọc và trả lời câu hỏi.
Chồn vẫn ngầm coi thường bạn.
-Gặp bác nông dâncầm liềm đi qua.
Chồn chả nghĩ ra kế gì?
Gà giả vờ ủ rũ.
Con gà gọi mọi vật bừng tỉnh.

4. Kiểm tra, đánh giá 3’
-Nhận xét.Tuyên dương cá nhân, nhóm học tập tốt.
5. Định hướng học tập tiếp theo 2’
5.1. Bài tập củng cố 
- Hôm nay các con học nhưng bài gì?
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau
-Về nhà đọc hết các bài tập đọc đã học.
- Bổ sung điều chỉnh sau tiết dạy: 
-------------------------------------------------------------------------------------
 Tiếng việt
Ôn tập cuối kì 1 (tiết 5-6)
1. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
* Phát triển các năng lực ngôn ngữ
-Đọc đúng các tiếng, câu trong văn bản. Đọc rõ ràng, tốc đọ đọc 40- 50 tiếng trên 1 phút. Biết ngắt hơi ở dấu phẩy, dấu kết thúc câu hay ở chỗ kết thúc dòng thơ.
- Hiểu được nội dung đoạn văn bản vừa đọc đó.
* Phát triển các năng lực chung và phẩmchất
...ương làm mát cành lá. Còn hạt cây không biết làm gì. Nó buồn lắm. Nó nghĩ mình thật vô công rồi nghề. Thấy vậy, giọt sương rơi lên hạt cây, tia nắng sưởi ấm cho hạt cây. Và hạt cây đã nảy mầm.
 -GV hỏi:Hạt cây đã làm gì?
5. Trường em phát động
 Thi giữ vệ sinh
Từ trong phòng học
Ra đến sân trường
Không còn rác vương
Không còn bụi bẩn
Ghế, bàn ngay ngắn
Bảng sáng như gương.
-GV hỏi: Tìm tiếng trong bài có vần ương, phân tích tiếng đó?
-GV nhận xét tuyên dương nhưng học sinh đọc lưu loát, nhắc nhở động viên nhưng học sinh còn đọc chậm,

5’
30
-HS lên bảng rút phiếu và đọc và trả lời câu hỏi.
Nụ hôn của mẹ thật ấm áp.
Chị Mái Mơ có 10 chú gà con.
Bài thơ này nói về me.
Hạt cây đã nảy mầm.
Trường, vương. Hs phân tích
4. Kiểm tra, đánh giá 3’
-Nhận xét.Tuyên dương cá nhân, nhóm học tập tốt.
5. Định hướng học tập tiếp theo 2’
5.1. Bài tập củng cố 
- Hôm nay các con học nhưng bài gì?
5.2. Các nhiệm vụ học tập chuẩn bị cho bài học sau
-Về nhà đọc hết các bài tập đọc đã học.
- Bổ sung điều chỉnh sau tiết dạy: 
-------------------------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_1_tuan_18_sach_canh_dieu.docx