Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 33 (Sách Cánh Diều)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

* Phát triển năng lực ngôn ngữ

- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu.

- Hiểu các từ ngữ trong bài.

- Hiểu câu chuyện nói về tình cảm gia đình: Thỏ con rất vui vì được sống trong ngôi nhà ấm áp, bố mẹ con cái vui chơi, làm việc cùng nhau.

* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất

- Phát triển năng lực tiếng việt đặc biệt khả năng sử dụng ngôn ngữ.

- Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình.

- Tranh, ảnh, mẫu vật.

- VBT Tiếng Việt 1, tập hai.

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

docx 37 trang Phi Hiệp 26/03/2024 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 33 (Sách Cánh Diều)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 33 (Sách Cánh Diều)

Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 33 (Sách Cánh Diều)
 Gia đình bạn có mấy người? Đó là những ai?
+ Bạn cảm thấy thế nào khi một người thân trong gia đình đi vắng?
+ Vào thời gian nào, mọi người trong gia đình bạn bên nhau đông đủ nhất?
+ Mọi người trong gia đình bạn thường cùng nhau làm những việc gì?
+ Bạn thích làm gì cùng với người thân? Vì sao bạn thích?
- GV gọi 1-2 nhóm đại diện lên trình bày phần thảo luận.
1.2: Giới thiệu bài:
GV giới thiệu: Các em đều rất yêu gia đình. Có 1 chú thỏ con cũng rất yêu gia đình. Chú luôn mong muốn cả nhà cùng làm việc, cùng vui chơi. Câu chuyện Ngôi nhà ấm áp sẽ giúp các em hiểu vì sao thỏ con nói: Ngôi nhà của mình thật là ấm áp.
- GV đưa lên bảng hình minh họa bài tập đọc.
- GV hỏi: + Tranh vẽ những gì?
+ Trong bức tranh, vẻ mặt của bố thỏ, mẹ thỏ, thỏ con như thế nào?
- GV nêu: Trong bức tranh, vẻ mặt của bố thỏ, mẹ thỏ, thỏ con đều rất vui vẻ, hạnh phúc. Các em cùng nghe câu chuyện để biết vì sao họ vui như vậy.
2. Khám phá và luyện tập.
2.1 Luyện đọc:
a) GV đoc mẫu:
- GV đọc mẫu: Lời dẫn chuyện đọc nhẹ nhàng, tình cảm.
b) Luyện đọc từ ngữ:
- GV cho HS luyện đọc từ ngữ: giao hẹn, nấu ăn, làm vườn, thỏ thẻ, làm việc, thích lắm, vui vẻ, ấm áp,
- GV giải nghĩa từ ngữ:
+ Thỏ thẻ: lời nói nhỏ nhẹ, đáng yêu.
+ Giao hẹn: hứa làm một việc gì đó.
.
c) Luyện đọc câu:
- GV cùng HS đếm số câu.
- HS đọc nối tiếp từng câu.
5’
8’
7’
15’

- Hs đọc nối tiếp.
- 2HS trả lời
- HS hát.
- HS thảo luận nhóm, hỏi và trả lời những câu hỏi gợi ý của GV.
- 1-2 nhóm lên trình bày.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát.
- HS trả lời: + Tranh vẽ cảnh gia đình thỏ.
+ Trong bức tranh, vẻ mặt của bố thỏ, mẹ thỏ, thỏ con đều rất vui vẻ, hạnh phúc.
- HS lắng nghe, theo dõi SGK.
- HS đọc theo GV, đọc thầm, luyện đọc với bạn cùng bàn.
- HS lắng nghe.
- HS đếm số câu trong SGK.
- HS đọc cá nhân, từng cặp.

TIẾT 2
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
d) Thi đọc.
- GV tổ chức cho HS thi đọc theo nhóm tiếp nối 3 đoạn (Từ đầu đếnra vườn chăm cây./ Tiếp theo đếncùng nhau đi!/ Còn lại.)
-...n xét giờ học. 
- Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài: Ngôi nhà ấm áp.
- Luyện đọc trước bài: Em nhà mình là nhất.
8’
17’
8’
2’
- Mỗi nhóm 3 HS đọc nối tiếp đoạn thi đọc với các nhóm khác.
- Gọi 3-4 HS lên thi đọc, lớp bình chọn.
- HS xung phong đọc toàn bài.
- Lớp đọc đồng thanh.
- 3HS nối tiếp nhau đọc 3 câu hỏi, các ý trả lời, và lời chú thích dưới tranh (BT2).
- HS thảo luận tìm ra phương án đúng.
- HS viết lên thẻ đáp án: Ý b đúng.
- HS trả lời đồng thanh: Thỏ mẹ thắng.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời: Tranh 3 và tranh 4.
- HS trả lời đồng thanh: Thỏ con muốn cùng nấu ăn, cùng chăm cây.
- HS viết lên thẻ đáp án: Ý a đúng.
- HS trả lời đồng thanh: Vì cả nhà thỏ yêu thương nhau.
- Câu chuyện giúp em hiểu: Gia đình sẽ rất hạnh phúc, rất ấm áp khi mọi người yêu thương nhau, cùng nhau làm việc, vui chơi.
- 3HS lên đọc mẫu theo phân vai.
- HS luyện đọc.
- Các nhóm lên thi đọc.
- Cả lớp bình chọn.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc lại.
- HS chuẩn bị bài.
Chính tả
NGHE – VIẾT: CẢ NHÀ THƯƠNG NHAU. 
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1.Phát triển năng lực ngônngữ
- Nghe viết lại bài: Cả nhà thương nhau (28 chữ), không mắc quá 1 lỗi.
- Điền đúng âm đầu r, d hay gi, điền đúng vần (an, ang hay oan, anh) vào chỗ trống để hoàn thành các câu văn.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Kiên nhẫn, trình bày đẹp bài chính tả.
II.ĐỒ DÙNG DẠYHỌC:
- Máy chiếu để minh họa bài: Cả nhà thương nhau, ( bảng phụ viết đáp án BT 2, 3). 
- Bảng con, phấn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
 A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV viết bảng: bỏ ang, e, ay ắn (2 lần), mời 2 HS lên bảng điền: ng, ngh vào chỗ trống, HS dưới lớp viết bảng con.
- Gọi HS nhận xét
- GV yêu cầu cả lớp giơ bảng con.
- Nhận xét, tuyên dương HS viết đúng, đẹp.
 B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệubài:
- GV giới thiệu và viết tên bài: Hôm nay chúng ta cùng tập nghe viết bài: Cả nhà thương nhau.
2. Luyện tập:
2.1: Nghe viết.
- Gọi HS đọc trên màn chiếu bài thơ cần chép.
- GV hỏi... làm trên bảng lớp.
- GV chữa bài, chốt đáp án.
- Cả lớp đọc lại các câu văn đã hoàn chỉnh và sửa bài tập theo đáp án(nếu sai): Thỏ con ngoan ngoãn, đáng yêu. Cả nhà thỏ thương nhau. Ngôi nhà tràn ngập hạnh phúc.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học, khen học sinh viết đẹp.
- Nhắc nhở hs luyện viết thêm ở nhà.
3’
30’
2’
18’
10’
2’

- 2HS lên bảng điền, HS dưới lớp viết bảng con.
HS khác nhận xét 
HS lắng nghe
- 2HS đọc bài thơ trên bảng.
- HS trả lời: Cả nhà bố mẹ, con cái đều thương yêu nhau, ai cũng vui vẻ, hạnh phúc.
- HS đọc: thương yêu, giống, cười,
- HS nhẩm đọc lại.
- HS mở vở luyện viết.
- HS nghe, viết.
- HS tô chữ hoa đầu câu.
- HS soát lại.
- HS kiểm tra bài nhau.
- HS quan sát, sửa sai.
- 1HS đọc yêu cầu BT.
- 4HS lên bảng điền, HS dưới lớp làm vào vở.
- HS nhận xét.
- HS quan sát, sửa sai.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- HS làm BT3 vào vở luyện viết theo hướng dẫn của GV.
- 1HS lên bảng làm bài.
- HS quan sát, sửa sai.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS lắng nghe, thực hiện.
Tập viết
UÊ, UƠ, UY, UYA
(1 tiết sau bài 114, 115)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1.Phát triển năng lực ngônngữ
- Tô, viết đúng các chữ uê, uơ, uy, uya, hoa huệ, huơ vòi, tàu thủy, đêm khuya chữ thường cỡ vừa và hoa huệ, huơ tay, tàu thủy, đêm khuya, hệ, thuở, khuy, khuya cỡ nhỏ đúng kiểu đều nét, đưa bút đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập hai.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II.ĐỒ DÙNG DẠYHỌC:
- Máy chiếu để minh họa chữ mẫu. 
- Bảng con, phấn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
 A. KIỂM TRA BÀICŨ
- Kiểm tra HS đọc: uê, uơ, uy, uya, hoa huệ, huơ vòi, tàu thủy, đêm khuya.
- Nhận xét, tuyên dương hs đọc tốt.
 B. DẠY BÀIMỚI
1. Giới thiệubài:
-GV giới thiệu và viết tên bài: Hôm nay chúng ta cùng đi tập tô, tập viết các chữ: uê

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_1_tuan_33_sach_canh_dieu.docx