Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 26 (Sách Cánh Diều)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

* Phát triển năng lực ngôn ngữ

- Nhận biết vần oai, oay, uây; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oai, oay, uây.

- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oai, vần oay, vần uây.

- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Thám tử mèo.

- Viết đúng các vần oai, oay, uây, các tiếng xoài, xoay, khuấy cỡ nhỡ (trên bảng con).

* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất

- Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi

- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình.

- Tranh, ảnh, mẫu vật.

- VBT Tiếng Việt 1, tập một.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

docx 30 trang Phi Hiệp 26/03/2024 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 26 (Sách Cánh Diều)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 26 (Sách Cánh Diều)

Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 26 (Sách Cánh Diều)
ai, oay, uây.
- GV chỉ vần oai trên bảng lớp, nói: oai
- GV chỉ vần oay trên bảng lớp, nói: oay
- GV chỉ vần uây trên bảng lớp, nói: uây 
2. Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm quen)
2.1. Vần oai
GV viết: o,a,i
Ai có thể phân tích cho cô vần oai?
 + GV nhận xét
Đánh vần: o – a – i – oai/ oai
GV chỉ vào hình điện thoại trên bảng lớp và hỏi: Ai cho cô biết đây là gì? 
 + GV nhận xét (có thể đặt thêm câu hỏi nhỏ điện thoại dùng để làm gì?)
Tiếng thoại có chứa vần oai chúng ta vừa học. 
 + Vậy bây giờ ai có thể phân tích cho cô tiếng thoại?
+ GV nhận xét. 
+ Hướng dẫn đánh vần, đọc trơn: o – a – i – oai/ thờ - oai – thoai – nặng – thoại/ điện thoại
2.2. Vần oay
GV viết: o,a,y
Ai có thể phân tích cho cô vần oay?
 + GV nhận xét
 + Bạn nào có thể giúp cô so sánh vần oai và oay?
 + GV nhận xét
Đánh vần: o – a – y – oay/ oay
GV chỉ vào hình ghế xoay trên bảng lớp và hỏi: Ai cho cô biết đây là gì? 
 + GV nhận xét (có thể đặt thêm câu hỏi nhỏ các con đã nhìn thấy ghế xoay ở đâu?)
Tiếng xoay có chứa vần oay chúng ta vừa học. 
 + Vậy bây giờ ai có thể phân tích cho cô tiếng xoay?
+ GV nhận xét. 
+ Hướng dẫn đánh vần – đọc trơn: o – a – y – oay/ xờ - oay – xoay/ ghế xoay 
2.3. Vần uây
GV viết: u,â,y
Ai có thể phân tích cho cô vần uây?
 + GV nhận xét
Đánh vần: u-â-y-uây/ uây
GV chỉ vào hình ghế xoay trên bảng lớp và hỏi: Ai cho cô biết đây là hành động gì? (có thể thay hình trong sách thành hình mẹ hoặc bạn nhỏ đang khuấy sữa)
Tiếng khuấy có chứa vần uây chúng ta vừa học. 
 + Vậy bây giờ ai có thể phân tích cho cô tiếng khuấy?
+ GV nhận xét. 
Hướng dẫn đánh vần – đọc trơn: u – â – y – uây/ khờ - uây – khuây – sắc – khuấy/ khuấy bột
* Củng cố
Cả lớp đọc trơn các từ: oai, điện thoại; oay, ghế xoay; uây, khuấy bột. 
3. Luyện tập
3.1 Mở rộng vốn từ (BT2: Tìm tiếng có vần oai, oay, uây)
- GV: BT2 yêu cầu các em tìm những tiếng có vần oai, oay, uây. 
+ GV chỉ từng hình cho HS (cá nhân, lớp) nói tên từng sự vật. (GV có thể yêu cầu học sinh thực hiện ...đánh vần, đọc trơn): o – a – i – oai/ oai
điện thoại
+ 1 HS phân tích: tiếng thoại có âm th đứng trước, vần oai đứng sau và dấu nặng
+ HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, đọc trơn): o – a – i – oai/ thờ - oai – thoai – nặng – thoại/ điện thoại 
HS nhận biết: o – a – y – oay
1 HS phân tích: âm o đứng trước, âm a đứng giữa, âm y đứng sau. 
 + HS (cá nhân, tổ lớp) nhắc lại: oay
 + 1 HS nhận xét: vần oai có i ngắn đứng cứng, vần oay có y dài đứng cuối.
HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, đọc trơn): o – a – y – oay/ oay
ghế xoay
+ 1 HS phân tích: tiếng xoay có âm x đứng trước, vần oay đứng sau
+ HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, đọc trơn): o – a – y – oay/ xờ - oay – xoay/ ghế xoay 
HS nhận biết: u-â-y-uây
1 HS phân tích: âm u đứng trước, âm â đứng giữa, âm y đứng sau. 
 + HS (cá nhân, tổ lớp) nhắc lại: uây
HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, đọc trơn): u-â-y-uây/ uây
khuấy bột
+ 1 HS phân tích: tiếng khuấy có âm kh đứng trước, vần uây đứng sau và dấu sắc.
HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, đọc trơn): u – â – y – uây/ khờ - uây – khuây – sắc – khuấy/ khuấy bột
Cả lớp đọc trơn 
+ HS đọc trơn từng từ ngữ ứng vấn hình: quả xoài, ngoái lại, ngoe nguẩy, lốc xoáy
3 HS báo cáo kết quả, các bạn khác lắng nghe và nhận xét.
Cả lớp đọc to: tiếng xoài có vần oai, tiếng nguẩy có vần uây, tiếng xoáy có vần oay, tiếng ngoái có vần oai. 
HS đọc trơn : oai, oay, uây, xoài, xoay, khuấy
HS đọc vần oai, nói cách viết
HS viết vần oai hai lần
HS viết vần oay hai lần
HS viết vần uây hai lần
HS viết tiếng xoài hai lần
HS viết tiếng xoay hai lần
HS viết tiếng khuấy hai lần
TIẾT 2
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
3.3. Tập đọc (BT3):
3.3.1. Giới thiệu bài
- GV chiếu nội dung bài tập đọc lên màn hình, chỉ tên bài và hỏi:
 + Bạn nào có thể đọc được tên bài mà chúng ta học hôm nay?
- Các con quan sát tranh minh họa và cho cô biết: Các con thấy được trong tranh vẽ gì? (GV vừa chỉ tranh minh họa vừa gợi ý)
- GV có thể đặt câu hỏi thêm: Nhà vua đang làm gì? Các chú chó đang làm gì? Em hãy d...g THPT Nguyễn Đình Chiểu, )
 + buột miệng: tự nhiên nói ra, không kịp nén lại
c. Luyện đọc câu
- GV cùng HS đếm số câu trong bài: 11 câu
- GV chỉ từng câu (chỉ liền 2 câu ngắn) cho 1 HS đọc, sau đó cả lớp đọc
- GV tổ chức cho HS đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, nhóm, tổ). GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS.
d. Thi đọc 2 đoạn 
- GV chia đoạn (đoạn 1: 5 câu; đoạn 2: 6 câu)
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc với nhau (nhóm 1 đọc đoạn 1, nhóm 2 đọc đoạn 2 )
- Lưu ý HS: HS đầu tiên đọc cả tên bài; nghỉ hơi giữa các câu, ngắt hơi ở chỗ có dấu phẩy, HS cuối cùng đọc cả tên tác giả.
- GV nhận xét phần thi đọc của 2 nhóm, chú ý khuyến khích động viên, chỉ ra những ưu điểm, hạn chế để lần sau các em đọc tốt hơn.
e. Thi đọc cả bài
- GV tổ chức cho nhóm 3, nhóm 4 hoặc cả lớp đọc cả bài
g. Tìm hiểu bài
- GV đọc lại cả bài 
- GV giúp HS hiểu yêu cầu và các làm bài tập: HS đọc và lựa chọn phần thông tin phù hợp với nội dung bài đọc.
- Đáp án: ý b
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh kết quả
4. Củng cố, dặn dò
- Chia sẻ với bạn bên cạnh: Trong bài tập đọc trên, em thích nhân vật nào? Vì sao?
- Dặn: Về nhà, các con hãy chia sẻ lại bài Thám tử mèo cho người mà con yêu quý nhất nghe nhé!

+ HS: Thám tử mèo
HS quan sát và nói: ba chú chó, một chú mèo, nhà vua, ngai vàng
Nhà vua sắp trao huân chương cho mèo.
HS trả lời theo dự đoán của mình
Một vài HS đánh vần, cả lớp đọc trơn
 + HS trả lời, thực hiện động tác theo sự hiểu biết của mình
 + HS trả lời theo sự hiểu biết của mình
 + HS trả lời theo sự hiểu biết của mình
HS đếm số câu trong bài: 11 câu
1 HS đọc, sau đó cả lớp đọc lại
HS đọc theo sự hướng dẫn của GV
 + Từ nào HS không đọc được thì có thể đánh vần hoặc cả lớp đánh vần giúp bạn
HS giữa các tổ thi đọc với nhau
HS đọc cả bài
HS viết ý mình chọn lên thẻ, giơ thẻ báo cáo kết quả
Cả lớp đọc: Mèo được giữ lại ở đội thám tử vì nó có tài.
HS chia sẻ với bạn
2-3 HS chia sẻ trước lớp

BÀI 137
 Vần ít gặp 
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
* Phát triển năng lực ng

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_1_tuan_26_sach_canh_dieu.docx