Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Lê Văn Tám (Có đáp án)

Đề 2: Sử dụng đồđiện an toàn

             Để sử dụng điện an toàn, em nhớ:

           - Luôn hỏi người lớn trước khi sử dụng đồ điện.

           - Không tự cắm và rút phích điện ra khỏi ổ cắm.

           - Không sờ vào công tắc điện khi tay ướt hoặc đi chân đất.

           - Khi ngửi thấy mùi khét do chập điện, cần báo ngay cho người lớn. Nếu có hỏa hoạn, gọi sốđiện thoại 114 cho lực lượng cứu hỏa. Sau đó nhanh chóng thoát ra ngoài.

docx 8 trang cogiang 13/04/2023 1680
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Lê Văn Tám (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Lê Văn Tám (Có đáp án)

Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Lê Văn Tám (Có đáp án)
.
 - Không sờ vào công tắc điện khi tay ướt hoặc đi chân đất.
 - Khi ngửi thấy mùi khét do chập điện, cần báo ngay cho người lớn. Nếu có hỏa hoạn, gọi sốđiện thoại 114 cho lực lượng cứu hỏa. Sau đó nhanh chóng thoát ra ngoài.
Cõu hỏi: HS trả lời 1 trong 2 câu sau: (1 điểm)
Cõu hỏi 1: Nếu có hỏa hoạn, mọi người cần gọi đến số điện thoại nào?
Câu hỏi 2: Em đó làm những việc gỡ để sử dụng điện an toàn? 
Đề 3: Bàn tay mẹ
 Bình yêu nhất là đôi bàn tay mẹ. Hằng ngày, đôi bàn tay của mẹ phải làm biết bao nhiêu là việc.
 Đi làm về, mẹ lại đi chợ, nấu cơm. Mẹ còn tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy.
 Bình yêu lắm đôi bàn tay rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương của mẹ.
Cõu hỏi: Hàng ngày đôi bàn tay của mẹ làm những việc gỡ? (1 điểm)
Đề 4: Chim rừng Tây nguyên
Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ chao lượn, bóng che rợp mặt đất. Bầy thiên nga trắng muốt chen nhau bơi lội. Những con chim kơ púc mình đỏ chót và nhỏ như quả ớt, hót lanh lảnh như tiếng sáo.
Câu hỏi: Học sinh trả lời 1 trong 3 cõu hỏi sau: (1 điểm)
1. Nêu đặc điểm của chim đại bàng ?
2. Nêu đặc điểm của bầy thiên nga?
3. Nêu đặc điểm của chim kơ- púc ?
II. Phần viết: (10 điểm)
1.Viết chính tả (7 điểm)
Bác đưa thư
 Bác đưa thư trao cho Minh một bức thư. Đúng là thư của bố rồi. Minh muốn chạy thật nhanh vào khoe với mẹ, nhưng em chợt thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại.
2.Bài tập chính tả (3 điểm)
Câu 1: Điền vào chỗ trống : (2điểm)
Câu 2: Chọn từ ngữ đúng và viết lại. (1điểm)
Thứ  ngày  tháng 5 năm 2021
TRƯỜNG TH LÊ VĂN TÁM
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2020 - 2021
Tên: ........................... Lớp: 1......
MÔN: TIẾNG VIỆT (Thời gian làm bài: 40 phút)
Điểm
Lời nhận xét của thầy cô giáo
..................................................................................................................
..................................................................................................................
	1. Đọc thầm bài văn sau:
CÂY BÀNG
 Ngay giữa sân trường,..................................................................................................................
 I. Viết chính tả:
	II. Bài tập:
Câu 1: Điền vào chỗ trống:
a. ai hay ay: Ngày m....... m.... áo
b. g hay gh: Múa .......ươm .... ép tranh
c. che/tre: Lũy ......................... xanh mát.
d. sinh/xinh: Bé mừng ...................... nhật mẹ.
Câu 2: Chọn từ ngữ đúng và viết lại.
rừng xanh
rừng sanh
............................................................
xắc nhọn
sắc nhọn
............................................................
-----------------------------------------
TRƯỜNG TH LÊ VĂN TÁM.
Đáp án và hướng dẫn chấm
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II- NĂM HỌC 2020 - 2021
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 1.
A. Hướng dẫn đọc thành tiếng:
1. Thời gian: GV linh hoạt tuỳ thuộc vào sĩ số học sinh của lớp mình . 
2. Cách thức: Kiểm tra từng học sinh, học sinh lên bốc thăm rồi chọn 1 trong 4đề .
3. Yêu cầu: 
- Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc: 1 điểm.
- Phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt: 1 điểm.
- Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu (không đọc sai quá 10 tiếng): 1 điểm.
- Âm lượng đọc vừa đủ nghe: 1 điểm.
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ: 1 điểm.
 - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.
* GV cho từng học sinh đọc thầm bài đọc trước 1 lần.
* GV gọi từng học sinh đọc to bài đọc. Nếu HS đọc chưa đúng tiếng nào, GV cho phép HS đọc lại (đọc phân tích) tiếng đó 01- 02 lần.
*GV ghi lại thời gian đọc của học sinh và ghi các lỗi học sinh cần khắc phục vào bài đọc để làm căn cứ chấm điểm.
B. Đáp án cụ thể:
Đọc
 tiếng 
Đề 1
Mở quyển vở ra, bạn nhỏ thấy trên trang giấy là từng dòng kẻ ngay ngắn như chúng em xếp hàng.
1 điểm
Đề 2
gọi số điện thoại 114
1 điểm
Đề 3
Đặc điểm của chim đại bàng: Chân vàng mỏ đỏ
Đặc điểm của bầy thiên nga: trắng muốt.
Đặc điểm của chim kơ- púc: đỏ chót
1 điểm
(HS chỉ trả lời 1 trong 3 câu)
Đề 4
Khi nở, cánh hoa ma

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_1_nam_hoc_2020.docx