Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 7 (Sách Cánh Diều)
Bài 34: v, y (T1)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẰU
- Nhận biết âm và chữ cái v, y; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có v, y.
- Nối đúng từ ngữ (có âm v, âm y) với hình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu khổ to viết nội dung BT đọc hiểu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- 1 HS đọc bài Tập đọc Thỏ thua rùa (2) (bài 33).
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: âm và chữ cái v (vở), y.
- GV chỉ từng chữ, phát âm,
- GV giới thiệu chữ V, Y in hoa.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1. Âm v, chữ v: HS nói: Con ve. / Nhận biết: v, e; đọc: ve. / Phân tích tiếng ve. / Đánh vần và đọc tiếng: vờ - e - ve/ ve.
2.2. Âm y, chữ y: HS nói: y tá. Tiếng y có âm y. / Đánh vần và đọc từ: y / tờ -a - ta - sắc - tá / y tá.
3. Luyện tập
2.3. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm từ ngữ ứng với mỗi hình)
GV chỉ hình, cả lớp nhắc lại.
2.4. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình, giới thiệu: Bài đọc kể về dì Tư của bạn Hà. Các em nghe bài để biết về dì Tư: Dì làm nghề gì, dì đến nhà Hà, chỉ cho Hà làm gì?
b) GV đọc mẫu.
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẰU
- Nhận biết âm và chữ cái v, y; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có v, y.
- Nối đúng từ ngữ (có âm v, âm y) với hình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu khổ to viết nội dung BT đọc hiểu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- 1 HS đọc bài Tập đọc Thỏ thua rùa (2) (bài 33).
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: âm và chữ cái v (vở), y.
- GV chỉ từng chữ, phát âm,
- GV giới thiệu chữ V, Y in hoa.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1. Âm v, chữ v: HS nói: Con ve. / Nhận biết: v, e; đọc: ve. / Phân tích tiếng ve. / Đánh vần và đọc tiếng: vờ - e - ve/ ve.
2.2. Âm y, chữ y: HS nói: y tá. Tiếng y có âm y. / Đánh vần và đọc từ: y / tờ -a - ta - sắc - tá / y tá.
3. Luyện tập
2.3. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm từ ngữ ứng với mỗi hình)
GV chỉ hình, cả lớp nhắc lại.
2.4. Tập đọc (BT 3)
a) GV chỉ hình, giới thiệu: Bài đọc kể về dì Tư của bạn Hà. Các em nghe bài để biết về dì Tư: Dì làm nghề gì, dì đến nhà Hà, chỉ cho Hà làm gì?
b) GV đọc mẫu.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 7 (Sách Cánh Diều)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 7 (Sách Cánh Diều)
(BT 3) GV chỉ hình, giới thiệu: Bài đọc kể về dì Tư của bạn Hà. Các em nghe bài để biết về dì Tư: Dì làm nghề gì, dì đến nhà Hà, chỉ cho Hà làm gì? GV đọc mẫu. HS đọc từng từ ngữ. / HS nối từ ngữ với hình trong VBT. 1 HS nói kết quả: 1) ví, 2) vẽ,... / HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có âm v (vé, vai, vải, voi, vui,...); có âm y (ý nghĩ, chú ý, cố ý, ý chí,...). Luyện đọc từ ngữ: dì Tư, y tá, trưa qua, y tế xã, khi về, ghé, vẽ lá, vẽ ve. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: Giáo viên nhận xét tiết học Bài 34: v, y (T2) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẰU Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Dì Tư. Viết đúng trên bảng con các chữ và tiếng: v, y, ve, y (tá). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu khổ to viết nội dung BT đọc hiểu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KIỂM TRA BÀI CŨ 1 HS trả lời câu hỏi: Dì đến nhà Hà, chỉ cho Hà làm gì? GV nhận xét 1 HS trả lời B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta tiếp tục học âm và chữ cái v (vở), y. GV ghi bảng HS ghi vở 2. Luyện đọc câu Bài có mấy câu? (GV chỉ từng câu cho HS đếm: 6 câu). (Đọc vỡ từng câu): GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc 1. Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). HS đếm HS đọc, cả lớp đọc Cá nhân, từng cặp đọc 3. Thi đọc đoạn, bài. (Bài chia 2 đoạn - mỗi đoạn 3 câu). Quy trình đã hướng dẫn. 4. Tìm hiểu bài đọc GV gắn lên bảng nội dung BT; chỉ từng từ ngữ cho HS đọc. GV ghi lại kết quả nối ghép. HS làm bài, báo cáo kết quả Cả lớp đọc: a - 2) Dì Tư chỉ cho Hà vẽ. b - 1) Hà vẽ lá, vẽ ve, vẽ bé Lê. 4. Tập viết (bảng con) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn Chữ v: cao 2 li; viết 1 nét móc hai đầu, phần cuối nối với nét thắt, tạo thành vòng xoắn nhỏ. Chữ y: cao 5 li (2 li trên ĐK 1, 3 li dưới ĐK 1); viết 1 nét hất, 1 nét móc ngược, 1 nét khuyết ngược. Tiếng ve: viết chữ v trước, chữ e sau, chú ý nối nét giữa v và e. Từ y tá: viết y trước, tá sau. HS nhìn bảng đọc các chữ, tiếng vừa học. HS viết: V, y (2 - 3 lần). Sau đó viết: ve, y (tá). C. CỦNG CỐ, DẶ...rong câu. . GV: Vì sao chữ D trong tiếng Dì viết hoa? GV: Vì sao chữ T trong tiếng Tư viết hoa? HS đọc HS 1: chữ D trong tiếng Dì viết hoa, chữ T trong tiếng Tư viết hoa. HS 2 nhắc lại HS trả lời: Vì Dì đứng đầu câu HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại Vì Tư là tên riêng của dì. HS nhắc lại. GV mời 3 - 4 HS nói tên mình, đầy đủ họ, tên; nhắc HS: Khi viết tên riêng của mình, của mọi người, các em cần viết hoa. Viết hoa tên riêng, viết hoa cả họ và tên đệm. Không viết hoa tên riêng là viết sai chính tả. HS lên bảng thực hiện * Ghi nhớ (BT 2): GV gắn lên bảng quy tắc viết hoa; đọc quy tắc cho HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhắc lại. Dặn HS ghi nhớ 2 quy tắc vừa học để viết hoa đúng chính tả. 3. Luyện tập 3.1. lập đọc (BT 3) GV đưa lên bảng lớp hình minh hoạ bài Chia quà; giới thiệu: Trong hình là gia đình Hà: có bà, có ba má, có Hà và bé Lê. Má đang chia quà cho cả nhà. Bài Tập đọc sẽ cho các em biết má của Hà chia quà thế nào? Quà dành cho má là thứ quà đặc biệt quý. Đó là quà gì? Bài đọc cũng giúp các em luyện tập, củng cố những điều vừa học về quy tắc viết hoa. HS trả lời GV đọc mẫu. Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): chia quà, thị xã, cả nhà, mía, sữa, quà quý. (Nếu HS đọc ngắc ngứ thì có thể đánh vần). HS đọc Luyện đọc câu GV: Bài có mấy câu? Đọc vỡ từng câu: GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc. Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). HS đếm: 8 câu 1 HS đọc Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (6 câu / 2 câu); thi đọc cả bài. (Quy trình đã hướng dẫn). g) Tìm hiểu bài đọc GV: Đi thị xã về, má chia quà cho cả nhà. Má không chia quà cho má vì má đã có quà quý. Quà quý đó là gì? (Quà quý đó là bé Lê và Hà). GV: Hai đứa con là quà quý của má. Con cái luôn là món quà quý giá nhất của cha mẹ. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: Giáo viên nhận xét tiết học Bài 35: Chữ hoa (T2) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Nhận ra và đọc được các chữ in hoa trong câu ứng dụng; ghi nhớ quy tắc viết hoa chữ đầu bài, đầu câu, tên riêng. Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chia quà. Tìm được trong ...Má vì đó là chữ đầu câu. + HS 2: Câu 2 viết hoa chữ M trong tiếng Má vì đó là chữ đầu câu. + HS 3: Câu 3 viết hoa chữ B trong tiếng Bà vì đó là chữ đầu câu. + HS 4: Câu 4 viết hoa chữ B trong tiếng Ba vì đó là chữ đầu câu. + HS 5: Câu 5 viết hoa chữ H trong tiếng Hà vì Hà đứng đầu câu, cũng là tên riêng. + HS 6: Câu 6 viết hoa chữ B trong tiếng Bé vì nó đứng đầu câu; viết hoa chữ Ltrong tiếng Lê vì là tên riêng + HS 7: Câu 7 viết hoa chừ Ơ vì Ơ là chữ đầu câu. + HS 8: Câu 8 viết hoa À vì À là chữ đầu câu; viết hoa chữ L trong tiếng Lê, chữ H trong tiếng Hà vì đó là các tên riêng. 1 HS nói lại những chữ hoa đứng đầu bài, đầu câu: Chia, Má, Má, Bà, Ba, Hà (Hà vừa là chữ đầu câu, vừa là tên riêng), Ơ, À. 1 HS nói lại những chữ hoa ghi tên riêng trong bài: Hà, Lê. Giới thiệu bảng chữ in thường - in hoa, viết thường - viết hoa GV chỉ Bảng chữ thường, chữ hoa (trên bảng lớp); giới thiệu các kiểu chữ (in thường - in hoa, viết thường - viết hoa); giải thích: chữ viết là chữ viết bằng tay. GV chỉ từng chữ in thường, in hoa. Cả lớp đọc. GV chỉ từng chữ viết thường, viết hoa. Cả lớp đọc. GV mời 1 HS lên bảng; đọc cho HS chỉ: chữ nào là chữ in thường, chữ nào là chữ in hoa. VD: Hãy chỉ chữ g (i, k,...) in thường; Hãy chỉ chữ G (I, K,...) in hoa. - HS lắng nghe - HS đọc - HS đọc HS thực hiện GV mời 1 HS khác, đọc cho HS chỉ: chữ nào là chữ viết thường, chữ nào viết hoa. VD: Hãy chỉ chữ ê (k, l,...) viết thường; Hãy chỉ chữ Ê (K, L,...) viết hoa. GV chỉ câu Dì Tư là y tá, hỏi đó là kiểu chữ gì? (D trong Dì, T trong Tư là chữ in hoa, các chữ khác là chữ in thường). GV chỉ từng chữ trên Bảng chữ thường, chữ hoa, cả lớp phát hiện đó là chữ in hay chữ thường, chữ viết hoa hay chữ viết thường. GV: Chữ hoa nào gần giống chữ thường nhưng kích thước lớn hơn? (Đó là chữ in hoa - gần giống chữ in thường nhưng kích thước chữ in hoa lớn hơn). GV: Chữ hoa nào không giống chữ thường và kích thước lớn hơn? (Đó là chữ viết hoa - không giống chữ viết thường và kích thư
File đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_lop_1_tuan_7_sach_canh_dieu.docx