Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 4 (Sách Cánh Diều)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết âm và chữ gh; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có gh.
- Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có g, gh.
- Nắm được quy tắc chính tả: gh + e, ê, i / g + a, o, ô, ơ,...
- Đọc đúng bài Tập đọc Ghế.
- Viết đúng các chữ gh, tiếng ghế gỗ; chữ số: 6, 7 (trên bảng con).
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi.
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
II.ĐỒ DÙNG DẠYHỌC:
- Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình.
- Tranh, ảnh, mẫu vật.
- VBT Tiếng Việt 1, tập một.
- Bảng cài
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
docx 24 trang Phi Hiệp 26/03/2024 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 4 (Sách Cánh Diều)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 4 (Sách Cánh Diều)

Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 4 (Sách Cánh Diều)
c về âm gờ và chữ gh (tạm gọi là gờ kép để phân biệt với chữ g là gờ đơn).
GV chỉ chữ gh, phát âm: gờ. HS (cá nhân, cả lớp): gờ.
Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm quen)
Âm gh 
GV chỉ hình ghế gỗ, hỏi: Đây là cái gì? 
Trong từ ghế gỗ, tiếng nào có chữ gờ kép? 
GV chỉ: ghế yêu cầu HS phân tích
HS nhìn mô hình, đánh vần và đọc: gờ - ê - ghê - sắc - ghế / ghế; // gờ - ô - gô - ngã - gỗ / gỗ
-GV yêu cầu HS gắn lên bảng cài chữ gh mới học.
Luyện tập
Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có chữ g? Tiếng nào có chữ gh?)
-GV chỉ từng chữ dưới hình
-GV giải nghĩa từ: gà gô (loại chim rừng, cùng họ gà nhưng nhỏ hơn, đuôi ngắn, sống ở đồi cỏ gần rừng); ghẹ (gần giống cua biển, mai màu sáng, có vân hoa, càng dài).
GV chỉ từng chữ, cả lớp nói
Quy tắc chính tả:
GV giới thiệu quy tắc chính tả g / gh, giải thích: Cả 2 chữ g (gờ đơn) và gh (gờ kép) đều ghi âm gờ. Bảng này cho các em biết khi nào âm gờ viết là gờ đơn (g); khi nào âm gờ viết là gờ kép (gh).
-GV chỉ sơ đồ 1: Khi đứng trước các chữ e, ê, i, âm gờ viết là gh kép. 
-GV chỉ sơ đồ 2: Khi đứng trước các chữ khác (a, o, ô, ơ,...), âm gờ viết là g đơn. 
GV yêu cầu HS nhìn sơ đồ nhắc lại quy tắc
Tập đọc (BT 4)
GV chỉ hình, giới thiệu: Bài đọc có Hà, ba Hà, bà Hà và bé Lê (em trai Hà). Mồi người trong nhà Hà ngồi một loại ghế khác nhau.
GV đọc mẫu; kết hợp chỉ từng hình giới thiệu các loại ghế: ghế gỗ (của Hà), ghế da (của ba Hà), ghế đá (ở bờ hồ).
GV nhận xét
 Tiết 2
Luyện đọc từ ngữ: ghế gỗ, ghế da, ghế đá, bờ hồ.
Luyện đọc câu
GV: Bài có 4 tranh và 4 câu bên tranh.
(Đọc vỡ từng câu) GV chỉ chậm từng tiếng trong câu 1 cho cả lớp đọc thầm;
Thi đọc đoạn, bài
Tìm hiểu bài đọc (lướt nhanh)
Hà có ghế gì? 
Ba Hà có ghế gì? 
Bờ hồ có ghế gì? 
Bà bế bé Lê ngồi ghế nào?
* Cho HS đọc nội dung 2 trang của bài 16.
Tập viết (bảng con)
Cả lớp đọc trên bảng các chữ, tiếng, chữ số: gh, ghế gỗ; 6, 7.
GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn
Chữ gh: là chữ ghép từ hai chữ cái g và h. Viết chữ g trước (1 nét con...nặng - ghẹ / gờ - ê - ghê - sắc - ghế / gờ - i - ghi.
HS (cá nhân, cả lớp): gờ - a- ga - huyền - gà / gờ - o - go - ngã - gõ / gờ - ô - gô ngã - gỗ / gờ - ơ - gơ - ngã - gỡ,...
Cả lớp nhìn sơ đồ, nhắc lại quy tắc trên: gh + e, ê, i / g + a, o, ô, ơ,...
HS đọc 
Lớp nhận xét
HS đọc, cả lớp đọc. / Tiếp tục với câu 2, 3, 4.
(Đọc tiếp nối từng câu) HS (cá nhân, từng cặp) luyện đọc tiếp nối từng câu.
(Làm việc nhóm đôi) Từng cặp HS nhìn SGK, cùng luyện đọc.
Các cặp, tổ thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi cặp, tổ đọc lời dưới 2 tranh).
Các cặp, tố thi đọc cả bài.
1 HS đọc cả bài.
Cả lớp đọc đồng thanh.
Hà có ghế gồ
Ba Hà có ghế da
Bờ hồ có ghế đá
Bà bế bé Lê ngồi ở ghế đá
HS đọc
HS viết: gh
HS viết: ghế gỗ
 HS viết: 6, 7 
BÀI 17
 gi - k 
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
Nhận biết âm và chữ gi, k; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có gi, k.
Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có gi, k.
Nắm được quy tắc chính tả: k + e, ê, i / c + a, o, ô, ơ,...
Đọc đúng bài Tập đọc Bé kể.
Viết đúng các chữ gi, giá đỗ, k, kì đà
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi.
Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
II.ĐỒ DÙNG DẠYHỌC:
Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình.
Tranh, ảnh, mẫu vật.
VBT Tiếng Việt 1, tập một.
Bảng cài
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
KIỂM TRA BÀI CŨ
-Đưa các từ: gà gô, gỡ cá, ghi, gõ, gỗ, ghẹ, yêu cầu học sinh đọc.
-Đọc các âm, vần, tiếng, từ vừa học ở bài 16: (tr.32, 33, SGK Tiếng Việt 1, tập một).
- Nhận xét, tuyên dương
DẠY BÀI MỚI
1. GV (chỉ bảng) giới thiệu bài:
Âm và chữ cái gi, k.
GV chỉ tên bài (chữ gi), nói: gi (phát âm giống di). 
GV chỉ tên bài (chữ k), nói: k (ca). 
GV giải thích: Đây là âm cờ, được viết bằng chữ ca. Để khỏi lẫn với âm cờ viết bằng chữ c (cờ), ta đánh vần theo tên chữ cái là ca.
GV giới thiệu chữ K in hoa.
Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm quen...các chữ khác (a, o, ô, ơ,...), âm cờ viết là c. 
GV yêu cầu HS nhìn sơ đồ nhắc lại quy tắc
Tập đọc (BT 4)
GV chỉ hình ảnh mâm cỗ trong bữa giỗ; hỏi: Mâm cỗ có những món ăn gì? GV: Các em cùng đọc bài xem bé Lê kể gì về mâm cỗ.
GV đọc mẫu.
GV nhận xét
 Tiết 2
Luyện đọc từ ngữ : bi bô, bé kể, giã giò, giá đỗ.
Luyện đọc câu
GV: Bài có 6 câu (GV đánh số TT từng câu trên bảng).
GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm, rồi đọc thành tiếng. Chỉ liền 2 câu (Đó là bé kể: Dì Kế giã giò.), liền 2 câu (Bé bi bô: “Dì... giò... ”).
Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2-3 câu ngắn)
Thi đọc đoạn, bài 
Cả lớp nhìn SGK, đọc lại 2 trang bài 17.
Thi đọc đoạn, bài
* Cho HS đọc nội dung 2 trang của bài 17.
Tập viết: 
GV vừa viết từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn:
Chữ gi: là chữ ghép từ hai chữ g và i. Viết g trước, i sau.
Chữ k: cao 5 li; gồm 1 nét khuyết xuôi, 1 nét cong trên, 1 nét thắt và 1 nét móc ngược.
Tiếng giá (đỗ): viết gi trước, a sau, dấu sắc đặt trên a.
Tiếng kì (đà): viết k trước, i sau, dấu huyền đặt trên i.
HS viết: gi, k (2 lần). Sau đó viết: giá (đỗ), kì (đà).
Củng cố, dặn dò: 
GV nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả c / k.
5’
5’
15’
7
3

- Hs đọc nối tiếp các từ
1 hs đọc
HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: gi.
HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: ca
HS: Giá đỗ 
HS: Tiếng giá
HS nhận biết: gi, a, dấu sắc; đọc: giá. Cả lớp: giá.
HS (cá nhân, tổ, cả lớp): gi - a - gia - sắc - giá / giá đỗ.
HS nhận biết: Tiếng kì có âm k (ca). 
Phân tích tiếng kì: có âm k (ca), âm i và dấu huyền đứng trên i. Đánh vần, đọc trơn: ca - i - ki - huyền - kì / kì đà.
HS trao đổi nhóm đôi: tìm tiếng có gi, có k; làm bài trong VBT; báo cáo.
cả lớp: Tiếng kể có k. Tiếng giẻ có gi...
HS nêu: giáo, già, gió,
 kiên, kí, kệ, 
HS lắng nghe
HS (cá nhân, cả lớp): 
ca - e – ke - hỏi - kẻ / ca - ê - kê - hỏi - kể / ca - i - ki - huyền - kì.
HS (cá nhân, cả lớp): cờ - a - ca - sắc - cá / cờ - o - co - hỏi - cỏ / cờ - ô - cô / cờ - ơ – cơ - huyền - cờ... 
HS (cá nhân, cả lớp) nhìn sơ đồ,

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_1_tuan_4_sach_canh_dieu.docx