Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 30 (Sách Cánh Diều)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

* Phát triển năng lực ngôn ngữ

- Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ ngơi sau các dòng thơ.

- Hiểu được các từ ngữ trong bài.

- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.

- Hiểu nội dung bài: Ông trăng là người bạn thân thiết nhất của trẻ em. Những đêm trăng sáng, các bạn nhỏ muốn mời trăng xuống cùng chơi.

* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất

- Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi

- Rèn kỹ năng tư duy, sáng tạo trong trả lời câu hỏi

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình.

- Tranh, ảnh, mẫu khổ to, bảng phụ.

- VBT Tiếng Việt 1, tập một.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

docx 22 trang Phi Hiệp 26/03/2024 420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 30 (Sách Cánh Diều)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 30 (Sách Cánh Diều)

Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 30 (Sách Cánh Diều)
thi giải nhanh câu đố: 
Tròn như cái đĩa
Lơ lửng giữa trời
Dịu mát, tươi vui
Đêm rằm tỏa sáng
Một mẹ sinh ra được vạn con,
Đến mai trời sáng chỉ còn một cha
 Mặt mẹ sinh đẹp như hoa
Mặt cha nhăn nhó chẳng ma nào nhìn.
1.2. GV giới thiệu bài:
- Ông trăng trên bầu trời luôn là người bạn thân thiết của trẻ em. Những đêm trăng sáng, các bạn nhỏ muốn mời trăng xuống cùng chơi. Các em hãy cùng lắng nghe bài đồng dao Ông giẳng ông giăng để cảm nhận được sự gần gũi giữa trăng và các bạn nhỏ.
2.Chia sẻ và khám phá 
2.1. Luyện đọc
a. GV đọc mẫu 
(Giọng nhẹ nhàng, nhí nhảnh)
- GV giải nghĩa từ:
+ Ván cơm sôi: Sôi được đóng thành khuôn nhờ những khuôn làm bằng những miếng gỗ phẳng và mỏng. 
+ Đệp bánh trưng: Đệp là cái giỏ tre đựng thức ăn dự trữ.
+ Vỗ chài: Vỗ lưới để bắt cá, tôm, trai  bỏ vào giỏ. 
GV trình chiếu hình ảnh minh họa, giúp học sinh hiểu nghĩa dòng thơ: 
+ Thằng cu vỗ chài – bắt trai bỏ giỏ: Cậu bé vỗ lưới, bắt trai.
+ Cái đỏ ẵm em: chỉ một cô bé bế em
(GV có thể hỏi HS giúp học sinh phát triển tư duy, kỹ năng quan sát)
b. Luyện đọc từ ngữ: 
-GV trình chiếu các từ khó đọc
- GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS.
c. Luyện đọc từng dòng thơ
- Đọc nối tiếp cá nhân – mỗi HS 2 dòng thơ)
- Đọc bài nhóm đôi
5’
2’
5’
3’
20’
- 2 HS đọc bài
- HS trả lời
HS trả lời: Ông trăng
-HS trả lời: Trăng, sao , mặt trời
-HS lắng nghe
HS chỉ vào sách theo dõi, đọc thầm theo.
HS lắng nghe: 
-HS quan sát tranh
-HS đọc nối tiếp cá nhân – tổ - nhóm – lớp 
HS đọc bài cá nhân
Hs đọc nhóm đôi

TIẾT 2
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
* Cho ban văn nghệ điều khiển thư giãn
d. Thi đọc đoạn, bài
- GV có thể chia bài thành 2 đoạn:
+ Đoạn 1: 8 dòng thơ đầu
+ Đoạn 2: 9 dòng thơ cuối
Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc trước khi thi. GV hướng dẫn HS chỉ chữ trong SGK cùng đọc.
- HS thi đọc.
- GV nhận xét, tuyên dương.
2.2.Tìm hiểu bài đọc. 
- HS đọc 4 câu hỏi trước lớp.
- Gợi ý các câu hỏi:
HS thảo luận theo cặp
? Nhà bạn nhỏ có ai?	
? Nhà bạn ...iền r/d/gi vào chỗ trống.
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Kiên nhẫn, trình bày đúng, đẹp bài chính tả.
- Giúp học sinh yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Máy tính, máy chiếu để chiếu bài viết lên màn hình.
VBT Tiếng Việt 1, tập một, Vở Luyện viết 1, tập 2
Phiếu lớn có sẵn nội dung bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
A.KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV đọc cho HS viết: kể, câu hỏi, kiến con.
- Nhận xét, tuyên dương
B.DẠY BÀI MỚI
Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
Nghe viết:
1 HS đọc đoạn cần viết (7 dòng đầu bài thơ)
 Cả lớp đọc lại 
GV tìm các từ dễ viết sai: giẳng, xuống, bầu, bạn, xôi, nếp, đệp bánh trưng. 
Yêu cầu HS tự đọc các từ mình dễ viết sai.
Yêu cầu HS gấp SGK , nhắc nhở tư thế ngồi viết 
GV đọc từng dòng thơ cho HS viết
( Mỗi dòng không đọc quá 3 lần)
GV chú ý quan sát cách cầm bút, giúp đỡ những HS hoàn thành chậm
GV đọc chậm từng dòng cho HS soát lỗi
GV chữa trên bảng những lỗi HS thường mắc. 
-GV chấm chữa,nhận xét bài viết HS
Làm bài tập chính tả: 
Bài 2: Tìm tiếng còn thiếu để hoàn thành đoạn đồng dao sau:
GV đọc yêu cầu
GV viết bảng 
 Cái  cắt lá
 Con cá có .
 Quả  quả cam
 Chè lam  khảo
GV tổ chức trò chơi: Tiếp sức.
Mỗi nhóm cử 4 HS lên bảng đứng
thành hàng dọc, quay mặt lên bảng, khi nghe hiệu lệnh bắt đầu, người số 1 viết đáp án một cách rõ ràng, chính sác và nhanh nhất sau đó đưa phấn cho người thứ 2, lần lượt như vậy đến hết. sau hiệu lệnh bắt đầu 
GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Bài 3: Em chọn chữ nào: r,d hay gi?
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài – 1 HS làm phiếu lớn. 
- GV chữa bài phiếu lớn
- Nhận xét và chốt lời giải đúng.
4. Hoạt động nối tiếp
- Nhận xét tiết học, bài viết HS.
- GD HS trình bày sạch sẽ, viết đúng chính tả
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau
5’
30’
2’
15’
10’
3’

- 2 HS lên viết bảng lớp
- Cả lớp viết vào bảng con
- HS lắng nghe
1 HS đọc bài
Cả lớp đọc lại
Cả lớp đọc
HS đọc thầm
HS gấp SGK
(...sáng tạo trong trả lời câu hỏi
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình.
Tranh, ảnh, mẫu khổ to, bảng phụ.
VBT Tiếng Việt 1, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
A.KIỂM TRA BÀI CŨ
- 2 HS đọc thuộc lòng 6 hoặc 10 dòng bài đồng dao: Ông giẳng ông giăng
- Trả lời câu hỏi: 
+ Nhà bạn nhỏ có ai?
+ Nhà bạn nhỏ có đồ vật gì?
 - Nhận xét, tuyên dương
B.DẠY BÀI MỚI
Chia sẻ và giới thiệu bài
1.1. Thảo luận nhóm đôi: 
- HS thảo luận nhóm đôi các câu hỏi sau:
? Nhà bạn có mấy anh, chị, em?
? Tình cảm của bạn với anh, chị, em như thế nào?
? Tình cảm của anh, chị, em với bạn như thế nào?
? Bạn cảm thấy thế nào nếu anh, chị, em đi vắng? 
GV nhận xét khích lệ (Không kết luận đúng sai)
1.2. GV giới thiệu bài:
- Yêu cầu HS quan sát tranh
? Bức tranh vẽ gì?
- Trong tranh vẽ hình ảnh sẻ mẹ đang tha mồi về cho con. Anh em sẻ há mỏ, vui mừng đón mẹ. Qua bức tranh cho thấy tình cảm gia đình sẻ ấm áp.
2.Chia sẻ và khám phá 
2.1. Luyện đọc
a. GV đọc mẫu 
- GV đọc giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lời sẻ mẹ hối hả lúc giục con ăn . Lời sẻ anh và sẻ em nhỏ nhẹ, dễ thương. 
b. Luyện đọc từ ngữ: 
- GV trình chiếu các từ khó đọc: vườn, rét, nằm co ro, cố sức, cọng rơm, thương yêu, mệt.
- GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS.
c. Luyện đọc câu 
- GV hỏi: Bài đọc có mấy câu?
- GV chỉ từng câu (liền 2 câu ngắn) Cho HS đọc vỡ.
- Đọc nối tiếp cá nhân từng câu (liền 2 câu ngắn)
- GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu dài:
Thương em,/ sẻ anh cố sức kéo trong tổ / che cho em.
5’
2’
5’
3’
20’
- 2 HS đọc bài
- HS trả lời
3-4 HS phát biểu ý kiến của mình
-HS lắng nghe
HS quan sát tranh
Bức tranh vẽ cảnh sẻ đang tha mồi về cho con
HS lắng nghe.
HS chỉ vào sách theo dõi, đọc thầm theo.
HS lắng nghe: 
HS đọc nối tiếp cá nhân – tổ - nhóm – lớp 
1 HS trả lời: Bài đọc có 13 câu
1 HS đọc – cả lớp đọc bài. 
HS đọc nối tiếp cá nhân
TIẾT 2
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
* Cho ban văn nghệ điều khiển t

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_1_tuan_30_sach_canh_dieu.docx