Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 3 (Sách Cánh Diều)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
* Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết âm và chữ cái ê, l; đánh vần, đọc đúng tiếng có chữ ê, l (mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”): lê.
- Nhìn hình, phát âm, tự phát hiện được tiếng có âm ê, l.
- Đọc đúng có âm ê, l: la, lá… Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: ê, l, lê.
* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình.
- Tranh, ảnh, mẫu vật.
- VBT Tiếng Việt 1, tập một.
- Bảng cài
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 3 (Sách Cánh Diều)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 3 (Sách Cánh Diều)
V chỉ chữ l trên bảng lớp, nói: l (lờ). Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm quen) 1.1. Âm e/l và chữ e/l GV chỉ hình quả lê trên màn hình / bảng lớp, hỏi: Tranh vẽ gì? GV viết bảng: lê Phân tích tiếng lê: + GV: Trong tiếng lê, có 2 âm mới. + GV: Ai có thể phân tích tiếng lê? Đánh vần tiếng lê. + GV đưa mô hình tiếng lê + GV và HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay: *Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: lê. *Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: l. *Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: ê. *Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: lê. -GV giới thiệu chữ l/ê in thường, chữ l/ê viết thường và chữ L/Ê in hoa ở tr. 23. 1.2. Củng cố: - GV mời 3 HS đứng trước lớp, giơ bảng cài l/ê, lê để các bạn nhận xét. 2. Luyện tập 2.1. Mở rộng vốn từ (BT2: Tìm tiếng có âm ê và l) GV: BT2 yêu cầu các em tìm những tiếng có âm ê, l. GV chỉ từng hình, GV chỉ hình lần 2 (TT đảo lộn), cả lớp nói lại tên từng sự vật. GV hướng dẫn HS làm bài trên VBT: GV mời 2 HS báo cáo: Các tiếng có âm ê (khế, bê, trê). tiếng có âm l (lửa, lặn, lúa). GV mời cả lớp thực hiện trò chơi: GV chỉ lần lượt từng hình, cả lớp nói to tiếng có âm l và vỗ tay 1 cái. Nói thầm tiếng không có âm h, không vỗ tay. Thực hiện tương tự với tiếng có âm ê. Yc nói thêm 3 - 4 tiếng ngoài bài có âm mới học: ê/ l 5’ 5’ 15’ 7 3 - Hs viết bảng con lần lượt từng từ Hs đọc nối tiếp các từ vừa viết. HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: ê HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: l - Quả lê - 1hs làm mẫu, lớp nhắc lại: tiếng lê có âm l đứng trước âm ê đứng sau. - Cả lớp đọc và phân tích: lê. + HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: lê. HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, đọc trơn): lờ - ê - lê / lê. HS ghép chữ trên bảng cài: bê, bễ. 1 HS nói tên từng sự vật: bê, khế, lửa, lặn, trê, lúa Từng cặp HS chỉ hình, nói tiếng, nối ê với hình chứa tiếng có âm ê. Nối l với hình chứa tiếng có âm l HS có thể nói thêm 3 - 4 tiếng ngoài bài có âm ê (VD: kê, đê, tê,...). HS có...uy trình: + Chữ ê: cao 2 li. Chữ ê gồm 2 nét: nét xiên kết hợp nét cong trái và dấu mũ. + Chữ l gồm 2 nét: nét khuyết trên và nét móc dưới. + Tiếng lê: viết chữ l nối liền với chữ ê, từ chữ l sang chữ ê nét nốí cần xiên rộng hai ô để đảm bảo kích cỡ chữ ê. Nhận xét bài viết bảng con. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà đọc cho người thân nghe bài trang22, 23; xem trước bài 11 - Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con. 12 10 10 3 Hs quan sát và nêu nội dung từng tranh, nói theo hiểu biết cá nhân, chẳng hạn: Tranh 1: con la Tranh 2: chiếc lá Tranh 3:cây Tranh 4: con vật sống dưới nước . - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc. - 1 HS đọc . Cả lớp đọc. + Từng HS (nhìn bài trên bảng lớp) tiếp nối nhau đọc từng câu, từng lời dưới tranh: HS1 đọc tên bài và câu 1, các bạn khác tự đứng lên đọc tiếp nối. Có thể lặp lại vòng 2 với những HS khác. + 5 HS tiếp nối nhau đọc lời dưới 4 tranh (mỗi hs đọc 1 lời dưới 1 tranh). Có thể lặp lại vòng 2 với các cặp khác. - Các cặp , tổ thi đọc cả bài (mỗi cặp, tổ đều đọc cả bài). Có thể lặp lại vòng 2. -1 HS đọc cả bài .Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. Cả lớp đọc đồng thanh bài. Hs lắng nghe. 1 hs đọc yêu cầu tập viết Hs theo dõi. -HS viết bảng con ê, l, lê (2 hoặc 3 lần). -Hs lắng nghe. BÀI 11 b, bễ I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: * Phát triển năng lực ngôn ngữ Nhận biết âm và chữ cái b; thanh ngã và dấu ngã; đánh vần, đọc đúng tiếng có chữ b (mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”): bễ. Nhìn hình, phát âm, tự phát hiện được tiếng có âm b, thanh ngã. Đọc đúng bài tập đọc Ở bờ đê. Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: b, bê, bễ, 2, 3 * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất Phát triển năng lực tự học và tự giải quyết vấn đề. Kiên nhẫn, tập trung và nỗ lực làm được bài, trình bày đẹp bài tập viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình. Tranh, ảnh, mẫu vật. VBT Tiếng Việt 1, tập một. Bảng cài III/ CÁC HOẠT ĐỘNG D... đánh vần: bê -GV giới thiệu chữ b in thường, chữ b viết thường và chữ B in hoa ở tr. 24, 25 2.2. Tiếng bễ GV chỉ hình bễ trên màn hình và nói: đây là cái bễ. Bễ dùng thổi lửa to hơn, mạnh hơn. GV viết bảng: bễ, đọc cho cả lớp nghe. Phân tích tiếng bễ: + GV: Ai có thể phân tích tiếng bê? + Tiếng bê và bễ có gì khác nhau? Đánh vần tiếng bễ. + GV và HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay: *Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: bê. *Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: bê *Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: ngã * Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: bễ. - Chỉ mô hình cho HS đánh vần: bờ-ê- bê- ngã- bễ/ đọc trơn : bễ. 2.3. Củng cố: - GV hỏi HS: em học mới những gì? - GV cho HS ghép chữ trên bảng cài. Sau đó mời 3 HS đứng trước lớp, giơ bảng cài b, bê, bễ. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT2: Tìm tiếng có âm b) GV: BT2 yêu cầu các em tìm những tiếng có âm b GV chỉ từng hình. GV chỉ hình lần 2 (TT đảo lộn), cả lớp nói lại tên từng sự vật. GV hướng dẫn HS làm bài trên phiếu bài tập. GV mời 2 HS báo cáo: Các tiếng có âm b (bánh, bánh, bò, bé, bàn) GV mời cả lớp thực hiện trò chơi: GV chỉ lần lượt từng hình, cả lớp nói to tiếng có âm b và vỗ tay 1 cái. Nói thầm tiếng không có âm b, không vỗ tay. Yc nói thêm 3 - 4 tiếng ngoài bài có âm mới học: b 3.2. Mở rộng vốn từ (BT3: Tìm tiếng có thanh ngã) - GV tiến hành các bước như bài tập 2: tiếng có thanh ngã là vẽ, đũa, nhãn, võ, sữa. 5’ 5’ 15’ 7 3 - Hs chọn chú thỏ mình cần giúp và đọc đúng từ ngữ chú thỏ mang trên mình để giúp thỏ về đúng nhà. - Hs nối tiếp chơi. HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: b HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: ngã - Con bê - Hs đọc: bê (cả lớp) - Âm ê đã học rồi. - 1hs làm mẫu, lớp nhắc lại: tiếng bê có âm b đứng trước âm ê đứng sau. - Cả lớp nhắc lại: bê. HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, đọc trơn): bờ - ê - bê / bê. - HS đánh vần bê trên mô hình: bờ -ê – bê - HS nghe - HS đọc: bễ - Tiếng bễ có âm
File đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_lop_1_tuan_3_sach_canh_dieu.docx