Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 22 (Sách Cánh Diều)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

1. Phát triển năng lực ngôn ngữ

- HS nhận biết được vần ưu, ươu, đánh vần đọc đúng tiếng có các vần ưu, ươu.

- Nhìn chữ, tìm đúng các tiếng có vần ưu, vần ươu.

- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hươu, cừu, khướu và sói.

- Viết đúng: ưu, ươu, con cừu, hươu sao (trên bảng con)

2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất

- Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp.

- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng các chữ.

- Biết giúp đỡ bạn bè lúc gặp hoạn nạn, khó khăn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình.

- Tranh, ảnh, mẫu vật.

- VBT Tiếng Việt 1, tập hai.

- Bảng cài

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

docx 37 trang Phi Hiệp 26/03/2024 680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 22 (Sách Cánh Diều)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 22 (Sách Cánh Diều)

Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 22 (Sách Cánh Diều)
 học 2 vần mới. Ai đọc được 2 vần mới này?
- Chỉ từng chữ ư và u, gọi hs đánh vần ưu
+ Chỉ từng chữ ư, ơ và u, gọi hs đánh vần ươu
Ai phân tích, đánh vần được 2 vần mới này?
2. Khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1. Giới thiệu từ con cừu:
-Giới thiệu từ khóa: GV chỉ hình con cừu, hỏi: Đây là con gì? 
- Tiếng nào có chứa vần mới?
- Phân tích tiếng cừu?
- Đánh vần, đọc trơn từ con cừu?
2.2. Giới thiệu từ hươu sao:
-Giới thiệu từ khóa: GV chỉ hình con hươu, hỏi: Đây là con gì? 
- Tiếng nào có chứa vần mới?
- Phân tích tiếng hươu?
- Đánh vần, đọc trơn từ hươu sao?
2.3. Củng cố:
- Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? 
- Các em vừa học 2 từ mới là từ gì?
- Con cừu và con hươu thường sống ở đâu?
Nó là con vật hiền lành hay hung dữ?
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT2)
Chiếu nội dung bài tập 2 lên bảng. 
Đọc yêu cầu?
Đọc các từ trên quả bóng?
Tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi: chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 5 cầu thủ, đội nào sút bóng vào trúng khung thành ưu, ươu và nhanh hơn thì đội đó sẽ thắng cuộc.
Nhận xét, khen thưởng đội thắng cuộc.
Đưa các hình ảnh và giải nghĩa từ.
+ Con ốc sống ở đâu?
+ Qủa lựu ăn có vị gì?
+ Ăn rau ngải cứu có tác dụng gì?
+ Tiếng hót của chim khướu nghe có hay không?
+ Muốn gửi thư thì đi đến đâu để gửi?
=>Bài tập 2 giúp chúng ta luyện đọc và nhận diện đúng các từ/ tiếng chứa vần mới ưu, ươu.
5’
30’
5’
10’
5’
5’
3’
12’

 2, 3 Hs đọc bài Điều ước
 HS khác nhận xét 
-1, 2 HS đọc: ưu, ươu
- HS đọc nối tiếp ư – u – ưu / ưu
- Hs thao tác trên bảng gài, gài vần ưu
- HS đọc nối tiếp ư – ơ - u – ươu / ươu
- Hs thao tác trên bảng gài, gài vần ươu
+ HS1: Vần ưu có âm ư đứng trước, âm u đứng sau. ư - u – ưu/ưu
+ HS2: Vần ươu có âm ư đứng trước, âm ơ đứng giữa, âm u đứng sau. ư - ơ – u – ươu/ ươu
HS từng tổ, cả lớp đánh vần, đọc trơn vần mới: ưu,...̉m.
+ Con chim khướu hót lanh lảnh, nghe rất vui tai, thường được chúng ta nuôi làm cảnh.
+ Muốn gửi thư thì đến bưu điện.

 TIẾT 2
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
* Cho ban văn nghệ điều khiển thư giãn
3.2.Tập đọc (BT 3)
3.2.1.Giới thiệu bài
- GV (chiếu bài Tập đọc lên màn hình, chỉ tên bài): Ai đọc được tên bài tập đọc chúng ta học hôm nay? 
- Trong tên bài, tiếng nào có vần ưu, tiếng nào chứa vần ươu? 
- Chúng ta cùng đi đọc và tìm hiểu bài Tập đọc Hươu, cừu, khướu và sói để biết tình bạn của họ như thế nào nhé!
3.2.2.Hướng dẫn HS luyện đọc:
a. GV đọc mẫu: giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
b. Luyện đọc từ ngữ: 
- Tìm từ khó?
- GV viết các từ khó lên bảng 
- Các từ ngữ cần đọc: hươu, khướu, cừu, suối, co giò chạy, ngọn cây, thân nhau, lao tới, 
- Giải nghĩa từ: co giò chạy?
c. Luyện đọc câu:
Đếm xem bài có bao nhiêu câu?
Đánh số thứ tự các câu?
GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ: HS1 đọc câu 1, sau đó cả lớp đọc lại. HS2 đọc câu 2, cả lớp đọc lại... Làm tương tự với các câu còn lại.
GV chỉ từng câu cho HS (cá nhân, nhóm) đọc tiếp nối.
d. Thi đọc 2 đoạn (đoạn 1: 6 câu đầu, đoạn 2 còn lại) theo nhóm, tổ.
e. Thi đọc cả bài (nhóm, tổ) Cả lớp đọc đồng thanh.
3.2.3.Tìm hiểu bài đọc
- GV giúp HS hiểu YC và cách làm bài tập: Ghép vế câu ở bên trái với vế câu phù hợp ở bên phải để tạo thành câu.
- Hướng dẫn HS làm VBT và đọc đáp án. GV giúp HS ghi lại đáp án trên bảng lớp hoặc chiếu lên màn hình. (GV cũng có thể viết 3 vế câu lên 3 thẻ từ cho HS ghép các vế câu).
Bài đọc cho em biết điều gì? 
->Kết luận: Hươu, cừu, khướu là những người bạn tốt, biết giúp đỡ nhau.
-Bạn bè thì cần đối xử với nhau như thế nào?
3.2.4.Tập viết (bảng con - BT 4)
a. GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu:
Vần ưu: chữ ư viết trước, chữ u viết sau. Chú ý: chữ ư và u đều cao 2 ly, lưu ý nét nối giữa 2 chữ. Từ con cừu: viết chữ con trước, chữ cừu sau; chú ý: khoảng cách và...̉ lớp.
-HS đọc YC bài
- HS đọc thầm từng vế câu, làm bài trong VBT.
- 1 HS đọc kết quả.
- Cả lớp đọc đồng thanh kết quả: 
a, Cừu kêu to để cứu hươu.
b, Khướu làm sói sợ, bỏ cừu, chạy mất.
c, Ba bạn từ đó thân nhau.
-HS phát biểu: Bài đọc cho thấy các bạn khướu, cừu, hươu biết giúp đỡ nhau lúc gặp nạn và trở thành bạn thân của nhau.
-Bạn bè cần giúp đỡ và bảo vệ lẫn nhau, nhất là khi bạn gặp nạn.
HS quan sát, viết hờ trên không rồi viết vào bảng con
- HS giơ bảng, quan sát và nhận xét bạn viết.
-HS đọc lại toàn bài

BÀI 113:
 OA, OE
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- HS nhận biết được vần oa, oe, đánh vần đọc đúng tiếng có các vần oa, oe.
- Nhìn chữ, tìm đúng các tiếng có vần oa, vần oe.
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hoa loa kèn
- Viết đúng: oa, oe, cái loa, chích chòe (trên bảng con)
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp.
 - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng các chữ.
 - Biết yêu cái đẹp, yêu thích và biết chăm sóc các loài cây, loài hoa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình.
Tranh, ảnh, mẫu vật.
VBT Tiếng Việt 1, tập hai.
Bảng cài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra HS đọc bài Hươu, cừu, khướu và sói (bài 112, trang 35)
- Nhận xét, tuyên dương hs đọc tốt.
DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: vần oa, oe
- Hôm nay, các em sẽ được học 2 vần mới. Ai đọc được 2 vần mới này?
- Chỉ từng chữ o và a, gọi hs đánh vần oa
+ Chỉ từng chữ o và e, gọi hs đánh vần oe
Ai phân tích, đánh vần được 2 vần mới này?
2. Khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1. Giới thiệu từ cái loa:
- Giới thiệu từ khóa: GV chỉ hình cái loa, hỏi: Đây là cái gì? 
- Tiếng nào có chứa vần mới?
- Phân tích tiếng loa?
- Đánh 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_1_tuan_22_sach_canh_dieu.docx