Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 21 (Sách Cánh Diều)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

* Phát triển năng lực ngônngữ

- Nhận biết các vần ao, eo; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ao, eo.

- Nhìn chữ, tìm phát hiện và đọc đúng tiếng có vần ao, eo.

- Đọc đúng và hiểu bài “Mèo dạy hổ” khen ngợi tinh thần cảnh giác của mèo.

- Biết viết trên bảng con vần ao, eo, các tiếng “ngôi sao, con mèo” cỡ nhỡ.

* Phát triển các năng lực chung và phẩmchất

- Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhómđôi

- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tậpviết.

* Năng lực đặc thù:

+ Đọc:

- Nhận biết vần ao, eo; đánh vần,đọc đúng tiếng có vần ao, eo.

- Nhìn chữ, tìm đúng các tiếng có vần ao, eo.

- Đọc đúng vần ao, eo, tiếng từ có vần ao, eo. Đọc đúng và rõ ràng bài Tập đọc “Mèo dạy hổ”. Tốc độ đọc tốc độ vừa phải: 40 tiếng/ 1 phút. Biết ngắt hơi ở chỗ có dấu phẩy, dấu kết thúc câu. Bước đầu biết đọc thầm. Đọc được các tiếng khó (săn giỏi, leo tót, võ trèo).

+ Viết đúng chữ viết thường: ao, eo, con mèo, ngôi sao. Biết ngồi viết đúng tư thế.

+ Nói: Nói rõ ràng các ý tưởng, ý kiến thảo luận các câu hỏi trong nội dung bài học.

II.ĐỒ DÙNG DẠYHỌC:

- Máy tính,máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình.

- Tranh, ảnh, mẫuvật.

- VBT Tiếng Việt 1, tập hai.

- Bảng cài

docx 31 trang Phi Hiệp 26/03/2024 540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 21 (Sách Cánh Diều)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 21 (Sách Cánh Diều)

Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 21 (Sách Cánh Diều)
tư thế.
+ Nói: Nói rõ ràng các ý tưởng, ý kiến thảo luận các câu hỏi trong nội dung bài học.
II.ĐỒ DÙNG DẠYHỌC:
Máy tính,máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình.
Tranh, ảnh, mẫu vật.
VBT Tiếng Việt 1, tập hai.
Bảng cài
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
20’
10’
HĐ 1: Khởi động 
- Hôm nay, các em sẽ học 2 vần mới: vầnaovà eo
-GV chỉ vần aotrên bảng lớp, nói: ao
- GV chỉ vần eotrên bảng lớp, nói: eo
HĐ 2. Chia sẻ và khám phá
1. Vần ao
GV chỉ từng chữ a và o
Ai phân tích, đánh vần được 2 vần mới này?
GV chỉ mô hình vần, HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọctrơn:
ao
a
o

GV chỉ hình ngôi sao trên màn hình / bảng lớp, hỏi: Tranh vẽ gì? 
GV viết bảng: sao. 
GV: Trong tiếng sao, có vần nào các em vừa học?
GV: Ai có thể phân tích tiếng sao? 
Đánh vầntiếngsao
2. Vần eo
GVhướng dẫn tương tự
3. Củng cố
- GV mời 3 HS đứng trước lớp, giơ bảng cài vần ao, tiếng sao; Vần eo, tiếng mèo để các bạn nhậnxét.
HĐ 3: Luyệntập
. Mở rộng vốn từ (BT2: Tìm tiếng có vần ao và vần eo)
GV: BT2 yêu cầu các em tìm những tiếng có vần ao và eo. GV chỉ từng hình
GV chỉ hình lần 2 (TT đảo lộn), cả lớp nói lại tên từng sự vật.
GV hướng dẫn HS làm bài trên VBT: 
GV mời 2 HS báo cáo: Các tiếng có vần ao. (.....). tiếng có vần eo(........).
GV mời cả lớp thực hiện trò chơi:
 GV chỉ lần lượt từng hình, cả lớp nói to tiếng có vần aovàvỗtay1cái.Nóithầmtiếngcó vần eo,khôngvỗtay.(Vídụ:GVchỉhình ngôi sao. Cả lớp đồng thanh: sao và vỗ tay 1 cái. GV chỉ hình bánh dẻo: Cả lớp nói thầm dẻo, không vỗtay.
Yc nói thêm 3 - 4 tiếng ngoài bài có vần ao, eo
HS nhắc lại
1 HS đọc: a - o - ao(Sử dụng đồ dùng dạy học táchara xa o, rồi nhập lại = ao).
Vần ao có âm a đứng trước, âm o đứng sau. a - o - ao.
a - o - ao/ ao
Ngôi sao
Vần ao
1 HS: Tiếng saogồm có âm sđứng trước, vầnao đứng sau.
HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, đọc trơn): a - o - ao/ sờ - ao - sao / ngôi sao.
HS ghép chữ trên bảng cài: sao, mèo.
1 HS nói tên từng sự vật: cái k...ệc gì (GVcũng có thể chọn những từ ngữ khác tùy đặc điểm cụ thể của lớp).
c.Luyện đọccâu:
- GV cùng HS đếm số câu trong bài, đánh số thứ tự các câu: Bài có12 câu.
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ: 
- GV chỉ từng câu cho HS (cá nhân, nhóm) đọc tiếp nối.GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS.
d.Thi đọc 2 đoạn (mỗi đoạn 6 câu) theo nhóm,tổ
e. Thi đọc cả bài (theo cặp, tổ)
Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc trước khi thi. GV hướng dẫn HS chỉ chữ trong SGK cùngđọc.
Nhận xét, khen hs
3.Tìm hiểu bài đọc. 
- Gọi 1 hs đọc yêu cầu 
- GV giúp HS hiểu YC và cách làm bài tập: Ghép vế câu ở bên trái với vế câu phù hợp ở bên phải để tạo thànhcâu.
-Y/c hs đọc kết quả
- GVchiếulênmànhình. (GV cũng có thể viết 3 vế câu lên 3 thẻ từ cho HS ghép các vếcâu).
-GV:emhọc được điều gì từ mèo qua câu chuyện này?
GVkếtluận:Các em cần học hỏi tinh thần đề cao cảnh giác,đề phòng kẻ xấu của mèo
* Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những gì vừa học ở 2 trang sách : Từ đầu bài đến hết bài Tập đọc.
- Dặn dò hs về nhà đọc lại bài, sd lệnh cất sách
4. Tập viết (bảng con - BT4)
GV vừa viết mẫu vừa giớithiệu
Vần ao: chữ a viết trước, chữ oviết sau. Chú ý: chữ a và ocao 2 li; cách nối nét giữa chữ a, chữ 0.
. Tiếng sao: viết chữ strước, vần aosau; nối nét giữa cácchữ.
Vần eo: hướng dẫn tương tự vần ao
 Y/c HS viết bảng con.
- GV mời 3 HS lên trước lớp, giơ bảng cho GV và các bạn nhậnxét.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà đọc cho người thân nghe bài Tập đọc Mèo dạy hổ; xem trước bài 107 (au,âu).

Hs quan sát
HS: Mèo dạy hổ.
HS: Tiếng mèocó vầneo.
Tranh vẽ chú mèo đang ở trên cây , chú hổ đang đưới đất nhìn lên cây
HS đọc cá nhân, cả lớp đọc
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc.
-HS1 đọc câu 1, sau đó cả lớp đọc lại.HS2 đọc câu 2, cả lớp đọc lại... Làm tương tự với 10 câu cònlại.
- hs đọc CN , lớp
- HS thi đọc
- Các cặp , tổ thi đọc cả bài (mỗi cặp, tổ đều đọc cả bài). Có thể lặp lại vòng2.
-1 HS đọc cả bài .Cả lớp đọc đồng thanh cảbài.
Hs đọc 
HS đọc t...ràng bài Tập đọc “Sáu củ cà rốt ”. Tốc độ đọc tốc độ vừa phải: 40 tiếng/ 1 phút. Biết ngắt hơi ở chỗ có dấu phẩy, dấu kết thúc câu. Đọc được các tiếng khó (sáu củ, nằm sâu, hấp, một lát sau).
+ Viết đúng chữ viết thường:au, âu , cây cau, chim sâu. Biết ngồi viết đúng tư thế.
+ Nói: Nói rõ ràng các ý tưởng, ý kiến thảo luận các câu hỏi trong nội dung bài học.
II.ĐỒ DÙNG DẠYHỌC:
Máy tính,máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình.
Tranh, ảnh, mẫu vật.
VBT Tiếng Việt 1, tập hai.
Bảng cài
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3’
20’
12’
HĐ 1: Khởi động 
- Hôm nay, các em sẽ học 2 vần mới: vầnauvà âu
-GV chỉ vần autrên bảng lớp, nói: au
- GV chỉ vần âutrên bảng lớp, nói: âu
HĐ 2. Chia sẻ và khám phá
1. Vần au
GV chỉ từng chữ a và u
Ai phân tích, đánh vần được 2 vần mới này?
GV chỉ mô hình vần, HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọctrơn:
au
a
u

GV chỉ hình cây cau trên màn hình / bảng lớp, hỏi: Tranh vẽ gì? 
GV viết bảng: cau. 
GV: Trong tiếng cau, có vần nào các em vừa học?
GV: Ai có thể phân tích tiếng cau? 
Đánh vầntiếngcau
2. Vần âu
GVhướng dẫn tương tự
3. Củng cố
- GV mời 3 HS đứng trước lớp, giơ bảng cài vần au, tiếng cau; Vần âu, tiếng sâu để các bạn nhậnxét.
HĐ 3: Luyệntập
. Mở rộng vốn từ (BT2: Tìm tiếng có vần au và vần âu)
GV: BT2 yêu cầu các em tìm những tiếng có vần au và âu. GV chỉ từng hình
GV chỉ hình lần 2 (TT đảo lộn), cả lớp nói lại tên từng sự vật.
GV hướng dẫn HS làm bài trên VBT: 
GV mời 2 HS báo cáo: Các tiếng có vần au. (.....). tiếng có vần âu(........).
GV mời cả lớp thực hiện trò chơi:
 GV chỉ lần lượt từng hình, cả lớp nói to tiếng có vần auvàvỗtay1cái.Nóithầmtiếngcó vần âu,khôngvỗtay.(Vídụ:GVchỉhình con tàu. Cả lớp đồng thanh: tàu và vỗ tay 1 cái. GV chỉ hình con trâu: Cả lớp nói thầm trâu, không vỗtay.
Yc nói thêm 3 - 4 tiếng ngoài bài có vần au,âu
HS nhắc lại
1 HS đọc: a - u - au(Sử dụng đồ dùng dạy học tách a ra xa u, rồi nhập lại = au).
Vần aucó âm a đứng trước,

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_1_tuan_21_sach_canh_dieu.docx