Đề kiểm tra thử học kì II môn Vật lí Lớp 10 - Mã đề 101 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Duy Tân
|
Câu nào sau đây nói về nội năng không đúng ? A. Nội năng có thể chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác. B. Nội năng là nhiệt lượng. C. Nội năng là một dạng năng lượng. D. Nội năng của một vật có thể tăng lên, giảm đi. |
|
Chất rắn vô định hình có A. cấu trúc tinh thể. B. dạng hình học xác định. C. nhiệt độ nóng chảy xác định. D. tính đẳng hướng. |
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra thử học kì II môn Vật lí Lớp 10 - Mã đề 101 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Duy Tân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra thử học kì II môn Vật lí Lớp 10 - Mã đề 101 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Duy Tân
định. D. tính đẳng hướng. Chiều của lực căng bề mặt tác dụng lên một đoạn đường nhỏ bất kì trên bề mặt chất lỏng có xu hướng A. giữ cho bề mặt chất lỏng luôn ổn định. B. làm tăng diện tích bề mặt chất lỏng. C. không làm thay đổi diện tích bề mặt chất lỏng. D. làm giảm diện tích bề mặt chất lỏng. Một vật được ném thẳng đứng lên cao, mốc thế năng tại điểm ném, khi vật đạt đến độ cao cực đại thì A. động năng bằng không, thế năng cực đại. B. động năng bằng thế năng cực đại. C. động năng bằng nửa thế năng. D. động năng cực đại, thế năng bằng không. Trong hệ tọa độ (p, V) đường đẳng nhiệt là A. đường thẳng song song với trục OV. B. đường hypebol. C. đường thẳng nếu kéo dài thì đi qua gốc tọa độ. D. đường thẳng song song với trục OP. Phát biểu nào sau đây phù hợp với nguyên lí II nhiệt động lực học ? A. Độ tăng nội năng của vật bằng tổng công và nhiệt lượng mà vật nhận được. B. Động cơ nhiệt chuyển hoá tất cả nhiệt lượng nhận được thành công cơ học. C. Nhiệt không thể tự truyền từ một vật sang vật nóng hơn. D. Nhiệt lượng truyền cho vật làm tăng nội năng của vật và biến thành công mà vật thực hiện được. Nguyên tắc hoạt động của dụng cụ nào dưới đây không liên quan đến sự nở vì nhiệt ? A. Băng kép. B. Nhiệt kế kim loại. C. Đồng hồ bấm giây. D. Ampe kế nhiệt. Động lượng của một ô tô được bảo toàn khi ô tô A. chuyển động thẳng đều trên đường có ma sát. B. chuyển động tròn đều. C. giảm tốc. D. tăng tốc. Một vật rơi không vận tốc ban đầu từ độ cao h xuống đất, mốc thế năng tại mặt đất. Tại vị nào thì thế năng của vật bằng động năng của nó? A. h. B. h. C. h. D. h. Đối với một lượng khí lý tưởng nhất định, khi áp suất tăng 2 lần và nhiệt độ tuyệt đối tăng 2 lần thì thể tích sẽ A. không đổi. B. giảm 4 lần. C. tăng 4 lần. D. tăng 2 lần. Đồ thị nào không biểu diễn quá trình đẳng áp? p V -273 t V p V V t 1 2 3 4 A. Đồ thị 3 B. Đồ thị 1 C. Đồ thị 4 D. Đồ thị 2 Động lượng của một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc là đại...ung nóng đẳng tích rồi nén đẳng nhiệt B. Nung nóng đẳng áp rồi dãn đẳng nhiệt C. Nung nóng đẳng áp rồi nén đẳng nhiệt D. Nung nóng đẳng tích rồi dãn đẳng nhiệt Chất rắn nào dưới đây thuộc loại chất rắn kết tinh? A. Thuỷ tinh. B. Nhựa đường. C. Cao su. D. Kim cương. Kilôoát giờ (kW.h) là đơn vị của A. Công. B. Công suất. C. Hiệu suất. D. Động lượng. Hai quả cầu có khối lượng lần lượt là m1 = 5 kg, m2 = 8 kg chuyển động ngược chiều nhau trên cùng một quỹ đạo thẳng nằm ngang và va chạm đàn hồi vào nhau. Sau va chạm m2 đứng yên còn m1 chuyển động ngược lại với tốc độ 3 m/s. Biết trước va chạm m1 có tốc độ 3 m/s. Xác định tốc độ của m2 ngay trước va chạm? A. 3,75 m/s. B. 1,875 m/s. C. 4,80 m/s. D. 6 m/s. Một khối khí lý tưởng đang ở nhiệt độ 37 °C, áp suất 4 atm thì được làm lạnh đẳng tích cho đến khi áp suất còn 1,6 atm. Nhiệt độ của khối khí lúc đó bằng A. 124 °C. B. –149 °C. C. 502 °C. D. 775 °C. Một vật nhỏ rơi không vận tốc ban đầu từ điểm A có độ cao h so với mặt đất. Khi chạm đất tại O, vật nảy lên theo phương thẳng đứng với vận tốc có độ lớn bằng 2/3 vận tốc chạm đất. Gọi B là điểm cao nhất mà vật đạt được sau khi nảy lên. Độ cao của điểm B là A. h. B. . C. . D. . Đại lượng nào sau đây không phải là thông số trạng thái của một lượng khí ? A. Khối lượng. B. Áp suất. C. Nhiệt độ tuyệt đối. D. Thể tích. Một khối khí lý tưởng có thể tích 8 lít đang ở áp suất 1,2 atm thì được nén đẳng nhiệt cho tới khi thể tích bằng 2,5 lít. Áp suất của khối khí đã thay đổi một lượng: A. tăng 3,84 atm. B. giảm 3,84 atm . C. tăng 2,64 atm. D. giảm 2,64 atm. Trước khi nén một lượng khí lí tưởng có áp suất 1at và nhiệt độ 420C. Sau khi nén, thể tích giảm 6 lần, áp suất sau khi nén là 10at, nhiệt độ sau khi nén là A. 70 K. B. 525 K. C. 425 K. D. 315 K. Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho 4 kg nước đá ở 00C để chuyển nó thành nước ở 200C. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105J/kg và nhiệt dung riêng của nước đá là 4180 J/kg.K. A. Q = 16,944.105 J.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_thu_hoc_ki_ii_mon_vat_li_lop_10_ma_de_101_nam_ho.doc