Đề kiểm tra định kì cuối kỳ I môn Tiếng Việt CNGD Lớp 1 - Năm học 2014-2015 - Dương Thị Hà (Có đáp án)

I.Kiểm tra đọc: (3 điểm)
Bài 1: Đọc thành tiếng:
Gv cho học sinh bốc thăm phiếu đọc và đọc một đoạn văn.
Bài 2: Đọc hiểu: 1 điểm
Đọc thầm đoạn văn sau và khoanh vào ý trả lời đúng:
Mỗi năm có bốn mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông. Mùa Xuân tiết trời ấm áp, cây cối đâm chồi nảy lộc. Mùa Hạ nóng bức, ve sầu kêu inh ỏi. Thu đến, bầu trời trong xanh mát mẻ. Đông về rét ơi là rét.
1. Mỗi năm có mấy mùa?
A. Hai mùa
B.Bốn mùa
C.Ba mùa
D.Năm mùa
2.Mùa Hạ tiết trời như thế nào?
A.Mát mẻ
B.Rét
C.Nóng bức
D.Ấm áp
II.Phân tích ngữ âm: (2 điểm)
doc 15 trang Phi Hiệp 23/03/2024 580
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì cuối kỳ I môn Tiếng Việt CNGD Lớp 1 - Năm học 2014-2015 - Dương Thị Hà (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra định kì cuối kỳ I môn Tiếng Việt CNGD Lớp 1 - Năm học 2014-2015 - Dương Thị Hà (Có đáp án)

Đề kiểm tra định kì cuối kỳ I môn Tiếng Việt CNGD Lớp 1 - Năm học 2014-2015 - Dương Thị Hà (Có đáp án)
 điểm: 20% số điểm 
 III. Khung ma trận đề:
Mạch KT-KN
Số câu và số điểm 
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng
TNKQ
TL
HT Khác
TNKQ
TL
HT Khác
TNKQ
TL
HT Khác
TNKQ
TL
HT Khác














1.Đọc
.Đọc thành tiếng 

Số câu 


1








1
Số điểm 


3








3

Đọc hiểu 
Số câu 






1


1


Số điểm 






1


1


2.Phân tích ngữ âm

Số câu 
5








5


Số điểm 
2








2


3.Viết 
a.Chính tả
Số câu 





1





1
Số điểm 





3





3
b.Bài tập
Số câu 






1


1


Số điểm 






1


1


Tổng 
Số câu 
5

1


1
2


7

2
Số điểm 
2

3


3
2


4

6
















IV.Khung ma trận câu hỏi:
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Cộng
1
Đọc
Đọc thành tiếng
Số câu
1


1
Câu số
1



Số điểm
3



3
Đọc hiểu 
Số câu


1
1
Câu số



2

Số điểm


1
1
2
Phân tích ngữ âm
Số câu
5


5
Câu số
3; 4; 5; 6;7



Số điểm
2 


2
3
Viết 

Số câu

1
1
2
Câu số

8
9

Số điểm

3
1
4
TS
TS câu
6
1
2
9

TS điểm
5
3
2
10
Đề 1
Trường: ........................................... 	 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Họ và tên: ........................................ 	 MÔN: TIẾNG VIỆT 1 CNGD 
Lớp: ................................................. 	 Năm học: 2014-2015. 
 	Thời gian: 60 phút. 
Điểm:

Nhận xét:

Người coi KT: ..................................
Người chấm KT: ..............................

I.Kiểm tra đọc: (3 điểm)
Bài 1: Đọc thành tiếng:
Gv cho học sinh bốc thăm phiếu đọc và đọc một đoạn văn.
Bài 2: Đọc hiểu: 1 điểm 
Đọc thầm đoạn văn sau và khoanh vào ý trả lời đúng:
 Mỗi năm có bốn mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông. Mùa Xuân tiết trời ấm áp, cây cối đâm chồi nảy lộc. Mùa Hạ nóng bức, ve sầu kêu inh ỏi. Thu đến, bầu trời trong xanh mát mẻ. Đông về rét ơi là rét.
Mỗi năm có mấy mùa?
A. Hai mùa B.Bốn mùa C.Ba mùa D.Năm mùa
 2.Mùa Hạ tiết trời như thế nào?
 A.Mát mẻ B.Rét C.Nóng bức D.Ấm áp
II.Phân tích ngữ âm: (2 điểm)
Bài 3. Tìm trong các tiếng dưới đây tiếng chứa vần chỉ có âm chính và đưa vào mô hình: (lan, ca, oan) .
Bài 4. Tìm trong các tiếng dưới đây tiếng chứa vần chỉ có âm đệm và...





































































































































Bài 9. Điền vào chỗ trống (1 điểm)
a.Điền chữ c/k/q:
 	 .....uê hương ......ủ nghệ .....im chỉ món ....uà 
b. Điền chữ ng/ngh:
Bé ....a đi chơi nhà bà .......iêm. Bà .......ồi bên bé kể chuyện cho bé .....e.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT 1 CGD - CUỐI HỌC KÌ II.
 Năm học: 2014 - 2015.
TT

ĐÁP ÁN
ĐIỂM
(Đọc)
4 điểm
Bài 1:
Đọc thành tiếng (3 đ)

Đọc đúng, to, rõ ràng dưới </= 1,5 phút
3 điểm
Đọc đúng, to, rõ ràng từ 1,5 phút đến 3 phút
2-2,5điểm
Đọc đúng, to, rõ ràng từ 3 phút đến 4 phút
1,5-2điểm
Đọc trên 4 phút

Dưới 1,5điểm
Bài 2: Đọc hiểu (1 đ)

1.B
2.C
0,5 đ
0,5 đ

II. Phân tích ngữ âm
1 điểm
c


a

Bài 3:

0,2 điểm
Bài 4 
h

o
a


0,2 điểm
Bài 5
b


a
n

0,2 điểm
Bài 6 
x

o
a
n

0,2 điểm
Bài 7
m


iê
ng

0,2 điểm


Viết
5 điểm
Bài 8 : viết chính tả: 
-Viết đúng , đẹp , sạch sẽ.
-Viết đúng nhưng chưa thật đẹp
- Viết mỗi lỗi sai trừ 0,25 điểm

3 điểm
2,5 – 2,75 đ
Bài 9.bài tập:
a. quê hương củ nghệ kim chỉ món quà 
b.Bé nga đi chơi nhà bà nghiêm. Bà ngồi bên bé kể chuyện cho bé nghe 
0,5 điểm
0,5 điểm
.


PHIẾU ĐỌC
PHIẾU ĐỌC lớp 1
1.Ngày xưa, ở làng Phù Đổng có một bà mẹ sinh được cậu con trai. Ba năm trời, cậu nằm trên chõng đá, chẳng nói, chẳng cười.
 Giặc Ân tràn vào nước ta. Vua Hùng cho sứ giả đi cầu người tài ra đánh giặc. Nghe tin, cậu bé thoắt nói, thoắt ngồi, vụt lớn nhanh, thành một chàng trai cao lớn.
 PHIẾU ĐỌC lớp 1
 2. Ông già ăn xin đôi mắt đỏ hoe, nước mắt giàn giụa, đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi. Ông chìa tay xin tôi.
 Tôi lục hết túi này đến túi nọ, không có lấy một xu, không có cả khăn tay, chẳng có gì hết. Ông vẫn đợi tôi. Tôi chẳng biết làm thế nào. Tôi nắm lấy bàn tay run run của ông.
 PHIẾU ĐỌC lớp 1
 3. Bọ ve kiên nhẫn nằm yên nghe ngóng, đầu óc căng ra. Chỉ đến khi biết chắc là đêm đã xuống, không còn lo gà vịt, chim muông rình bắt nữa, nó đột ngột đội lớp đấ...m như thế nào?
A.Hiền lành B. Ít nói C.Vui tính, hay hát
II.Phân tích ngữ âm: (2 điểm)
 Đưa các tiếng sau vào mô hình phân tích tiếng: 
Bài 3: chở
Bài 4: huyền 
Bài 5: hoa
Bài 6: sân
Bài 7 : lươn
III.Viết :
Bài 8.Viết chính tả ( nghe viết): (3 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: “Mẹ con cá chuối ” (Hơi nước ....thèm thuồng) (SGK Tiếng Việt công nghệ giáo dục, tập 3, trang 64).
Bài 9. Điền vào chỗ trống (1 điểm)
Điền chữ g/gh:
 	 ......é thăm chú .....à kì ....ê ....ạch đỏ 
Điền chữ r/d/gi
con .....ùa ....ó thổi cánh ....iều ....a đình 
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ 2 MÔN TIẾNG VIỆT 1 CGD - CUỐI HỌC KÌ II.
 Năm học: 2014 - 2015.
TT
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
I.( Đọc)
5 điểm
Bài 1
Đọc thành tiếng
(3 đ)
Đọc đúng, to, rõ ràng dưới </= 1,5 phút 
3 điểm
Đọc đúng, to, rõ ràng từ 1,5 phút đến 3 phút 
2-2,5điểm
Đọc đúng, to, rõ ràng từ 3 phút đến 4 phút 
1,5-2điểm
Đọc trên 4 phút 
Dưới 1,5 điểm
Bài 2
Đọc hiểu (1đ)
1.B
2.C
0,5 điểm
0,5 đ

II.Phân tích ngữ âm
2 điểm

ch


ơ


Bài 3

0,4 điểm
h

u
yê
n
Bài 4

0,4 điểm
x

o
a

Bài 5
0,4 điểm
Bài 6
s


â
n

0,4 điểm

l


ươ
n
Bài 7

0,4 điểm


III.Viết
5 điểm
Bài 8: viết chính tả: 
-Viết đúng, đẹp, sạch sẽ.
-Viết đúng nhưng chưa thật đẹp
- Viết mỗi lỗi sai trừ 0,25 điểm

3 điểm
2,5 – 2,75 đ
Bài 9: a, ghé thăm chú gà kì ghê gạch đỏ 
 b,con rùa gió thổi cánh diều gia đình 

0,5 điểm
0,5 điểm



PHIẾU ĐỌC lớp 1
 1. Đầu tiên cá chuối mẹ cảm thấy buồn buồn ở khắp mình, sau đó đau nhói trên da thịt. Biết bọn kiến kéo đến đã đông, chuối mẹ lấy đà quẫy mạnh, rồi lặn tùm xuống nước. Bọn kiến không kịp chạy, nổi lềnh bềnh trên mặt ao.
PHIẾU ĐỌC lớp 1
2. Thuở xưa Đinh Bộ Lĩnh rủ trẻ chăn trâu trong làng tập trận giả. Cậu được các bạn tôn làm tướng.Cậu lấy bông lau làm cờ, đánh trận nào thắng trận nấy.
 Có lần thắng trận, cậu mổ trâu của chú đem khao quân.	
PHIẾU ĐỌC lớp 1
3. Sư Tử không nhịn được cười, vung chân lên. Chuột Nhắt chạy thoát.
 Ít lâu sau, Sư Tử mắc lưới thợ săn. Chuột Nhắt chạy đến cắn s

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_ky_i_mon_tieng_viet_cngd_lop_1_nam.doc