Bài kiểm tra cuối học kì II môn Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2016-2017 - Trường tiểu học Bảo Thuận

Câu 1: (1 điểm) Viết số vào chỗ trống: M1
Sáu mươi tư …….
Hai mươi tám……..
Bốn mươi lăm………
Chín mươi bốn………..

Câu 2: (0,5 điểm) Số liền sau của 39 là: M2
A. 40
B. 50
C. 20
D. 38
Câu 3: (1 điểm) Các số 45; 37; 54; 28 viết theo thứ tự từ bé đến lớn: M2
A. 45; 37; 54; 28
B. 37; 45; 54; 28
C. 28; 54; 45; 37
D. 28; 37; 45; 54

Câu 4: (1 điểm) Số? M2
29
31
33
34
Câu 5: (1 điểm) Các ngày trong tuần là: M2 Chủ nhật, ….…………………………………
..................................……………………………………………………………………………

Câu 6: (2 điểm) Đặt tính rồi tính M2
6 + 23
……………………..
……………………..
……………………..
63 - 20
……………………..
……………………..
……………………..
75 - 4
……………………..
……………………..
……………………..
30 + 40
……………………..
……………………..
……………………..

doc 10 trang Phi Hiệp 23/03/2024 1300
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kì II môn Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2016-2017 - Trường tiểu học Bảo Thuận", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài kiểm tra cuối học kì II môn Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2016-2017 - Trường tiểu học Bảo Thuận

Bài kiểm tra cuối học kì II môn Toán + Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2016-2017 - Trường tiểu học Bảo Thuận
...........................
Câu 6: (2 điểm) Đặt tính rồi tính M2
6 + 23
63 - 20
75 - 4
30 + 40
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..
..

Câu 7: (1 điểm) Tính: M3
45 – 32 + 32 =..

16 – 6 + 57 =

Câu 8: (1 điểm) Mai có một giỏ táo, lần thứ nhất Mai bán 25 quả táo, lần thứ hai Mai bán 34 quả táo. Hỏi sau hai lần, Mai bán bao nhiêu quả táo? M3
Bài giải
.
.
.
Câu 9: (0,5 điểm) Vẽ đoạn thẳng AB dài 7 cm M1
Câu 10: (1 điểm) Hôm qua là thứ ba, ngày mai là thứ mấy? M4
.
CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG MÔN TIẾNG VIỆT BẬC TIỂU HỌC
LỚP 1
GIAI ĐOẠN
ĐỌC
CUỐI KÌ 2
Khoảng 30 tiếng / phút

Trường Tiểu học Bảo Thuận
Họ và tên: ..................................
Lớp:............................
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II 
 NĂM HỌC: 2016 - 2017
Môn: ĐỌC TIẾNG – Lớp 1
Thời gian: 40 phút
 
Điểm 
	Nhận xét của giáo viên
Học sinh bốc thăm 1 trong 4 đoạn sau: Đọc và trả lời 1 câu hỏi trong bài.
Đọc thành tiếng: 8 điểm
+ Đọc: 7 điểm
+ Trả lời câu hỏi: 1 điểm.
Cách đánh giá, cho điểm: 
- Phát âm rõ các âm, vần khó cần phân biệt: 2 điểm
- Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu ( không đọc sai quá 10 tiếng): 1 điểm
- Âm lượng đọc vừa dủ nghe: 1 điểm
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( tối thiểu 30 tiếng/1 phút): 2 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi nội dung đoạn đọc: 1 điểm
Đoạn 1:
Sự tích mùa xuân
Ngày xưa, trái đất chỉ có ba mùa: hạ, thu, đông. Mùa xuân ấm áp chỉ đến khi có cầu vồng xuất hiện và muôn hoa chào đón. Mỗi khi chuyển mùa, thỏ mẹ lại bị ốm. 
Câu hỏi đoạn 1:
Ngày xưa, trái đất có mấy mùa? Đó là mùa nào?
- Ngày xưa, trái đất chỉ có ba mùa: hạ, thu, đông.
2. Mùa xuân ấm áp chỉ đến khi có điều gì xuất hiện?
- Mùa xuân ấm áp chỉ đến khi có cầu vồng xuất hiện và muôn hoa chào đón.
3. Mỗi khi chuyển mùa, thỏ mẹ như thế nào?
- Mỗi khi chuyển mùa, thỏ mẹ lại bị ốm. 
Đoạn 2:
Sự tích Hồ Gươm
Đầu thế kỉ mười lăm, giặc Minh xâm lược nước ta. Chúng tàn sát dân lành, vơ vét của cải đem về nước. Lê Lợi dựng cờ khởi...viết chữ rất xấu.
	3. Ai nhờ ông viết một lá đơn kêu oan?
	- Bà cụ hàng xóm nhờ ông viết một lá đơn kêu oan.
MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA ĐỌC HIỂU MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ II LỚP 1
Chủ đề

Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Đọc hiểu văn bản
Số câu
2

2


1
5

Trường Tiểu học Bảo Thuận
Họ và tên: ..................................
Lớp:............................
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II 
 NĂM HỌC: 2016 - 2017
Môn: ĐỌC HIỂU – Lớp 1
Thời gian: 30 phút
 
Điểm 
	Nhận xét của giáo viên
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: (2 điểm)
Trời mưa
Con bò ngủ gốc cây đa,
Trời mưa mát mẻ bò ta cả cười.
Con chim bay ở trên trời,
Trời mưa ướt cánh, chim rơi xuống hồ.
Cái bánh năm ở trong lò,
Trời mưa, tắt lửa vừa lo vừa buồn.
(Đồng dao)
1. Con bò ngủ ở đâu? M1
	A.trên trời	B. trong lò	C. gốc cây đa	D. ngoài sân
2. Con chim bay ở đâu? M1
	A.trên trời	B. trong lò	C. gốc cây đa	D. ngoài sân
3. Khi trời mưa, con bò như thế nào? M2
	A.cả cười	B. vừa lo, vừa buồn	C. ướt cánh	D. rơi xuống hồ
4. Khi trời mưa, cái bánh như thế nào? M2
A.cả cười	B. vừa lo, vừa buồn	C. ướt cánh	D. rơi xuống hồ
5. Theo em, vì sao trời mưa, bò lại thích thú? M3
.
.
CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG MÔN TIẾNG VIỆT BẬC TIỂU HỌC
LỚP 1
GIAI ĐOẠN
VIẾT
CUỐI KÌ 2
Khoảng 30 chữ /15 phút

Trường Tiểu học Bảo Thuận
Họ và tên: ..................................
Lớp:............................
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II 
 NĂM HỌC: 2016 - 2017
Môn: VIẾT – Lớp 1
Thời gian: 40 phút
 
Điểm 
	Nhận xét của giáo viên
1.Viết chính tả (8 điểm)
Giáo viên đọc cho HS viết đoạn chính tả sau:
Bài học quý
Chích đi kiếm mồi tìm được những hạt kê bèn gói cẩn thận vào một cái lá rồi đi tìm người bạn thân của mình. Chích vui vẻ đưa cho Sẻ một nửa. Sẻ ngượng nghịu nhận quà của Chích.
2. Bài tập ( 2điểm)
Câu 1: Nối các ô sao cho đúng nghĩa (1 điểm)
Bầu trời

đang sưởi nắng



Con mèo

trong xanh

Câu 2: Điền ngh hay ng? (1 điểm)
.e nhìn

Bắp .ô



Ngẫm ĩ

.oài sân

ĐÁP ÁN
*MÔN TOÁN
Điểm mỗi 

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_toan_tieng_viet_lop_1_nam_ho.doc