Nội dung ôn tập thời gian học không học tập trung môn Vật lí Lớp 9 - Từ ngày 17/02/2020 đến 22/02/2020 - Trường THCS và THSP Lý Tự Trọng

3/ Công suất điện:
- Số oát ghi trên dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó.
(công suất điện của dụng cụ khi nó hoạt động bình thường)
- Công suất tiêu thụ của một dụng cụ điện ( hoặc của một đoạn mạch) bằng tích
của hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ đó (hoặc của một đoạn mạch) và cường độ
dòng điện chạy qua nó.
- Công thức: P = U.I Trong đó: U đo bằng vôn (V); I đo bằng ampe (A); P
bằng oát (W); 1 W = 1V.1A 
pdf 3 trang cogiang 21/04/2023 1880
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung ôn tập thời gian học không học tập trung môn Vật lí Lớp 9 - Từ ngày 17/02/2020 đến 22/02/2020 - Trường THCS và THSP Lý Tự Trọng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Nội dung ôn tập thời gian học không học tập trung môn Vật lí Lớp 9 - Từ ngày 17/02/2020 đến 22/02/2020 - Trường THCS và THSP Lý Tự Trọng

Nội dung ôn tập thời gian học không học tập trung môn Vật lí Lớp 9 - Từ ngày 17/02/2020 đến 22/02/2020 - Trường THCS và THSP Lý Tự Trọng
liệu làm dây dẫn. Các vật liệu
khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
- Điện trở suất: Kí hiệu: , đọc là rô; đơn vị: .m
- Công thức điện trở: 
S
lρ.R 
Trong đó: R là điện trở dây dẫn (); là điện trở suất (.m); l là chiều dài dây
dẫn (m); S là tiết diện dây (m2)
3/ Công suất điện:
- Số oát ghi trên dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó.
(công suất điện của dụng cụ khi nó hoạt động bình thường) 
- Công suất tiêu thụ của một dụng cụ điện ( hoặc của một đoạn mạch) bằng tích
của hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ đó (hoặc của một đoạn mạch) và cường độ
dòng điện chạy qua nó.
 - Công thức: P = U.I Trong đó: U đo bằng vôn (V); I đo bằng ampe (A); P 
bằng oát (W); 1 W = 1V.1A
II. HỆ THỐNG CÔNG THỨC:
1- Định luật Ôm: R
UI suy ra: R.IU ; I
UR 
2- Điện trở dây dẫn: S
lR . suy ra: 
S.Rl ; R
l.S ; l
S.R
* Hệ thức so sánh điện trở của hai dây dẫn: 
1
2
2
1
2
1
2
1
S
S.l
l.R
R
* Lưu ý đổi đơn vị diện tích: 262 m10.1mm1 
3- Công thức định luật Ôm cho đoạn mạch gồm n điện trở mắc nối tiếp:
a. Cường độ dòng điện trong mạch: 1 2 .... nI I I I 
b. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch: 1 2 .... nU U U U 
 1 
Hình 1
c. Điện trở tương đương RAB của đoạn mạch: RAB 1 2 .... nR R R 
*Xét đoạn mạch có hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp thì R12 = R1 + R2; 
 Hệ thức: 
2
1
2
1
R
R
U
U
4. Công thức định luật Ôm cho đoạn mạch gồm n điện trở mắc song song:
a. Cường độ dòng điện trong mạch: 1 2 .... nI I I I 
b. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch: 1 2 .... nU U U U 
c. Điện trở tương đương RAB của đoạn mạch: 
1 2
1 1 1 1.....
AB nR R R R
*Xét đoạn mạch có hai điện trở R1 và R2 mắc song song thì: 
12 1 2
1 1 1
R R R
 � 1 212
1 2
.R RR
R R
 ; 
 Hệ thức: 
1
2
2
1
R
R
I
I
5- Công suất điện của đoạn mạch: P = U.I = I2.R = 
R
U 2
III. BÀI TẬP:
DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT ÔM
Bài 1: Một bóng đèn lúc thắp sáng có điện trở R = 25 , khi hoạt động bình thường
cường độ dòng điện qua đèn là 0,45A.
a/ Tính hiệu ...nh d =
1mm. Biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8 Ω.m.
Bài 6: Một sợi dây tóc bóng đèn làm bằng vonfam ở 20oC có điện trở 25Ω , có tiết
diện tròn bán kính 0,01mm. Hãy tính chiều dài của dây tóc này. (lấy π = 3,14). Biết
điện trở suất của dây 5,5.10-8 Ω.m
Dạng 3: CÔNG SUẤT ĐIỆN
Bài 7: Khi mắc một bóng đèn có hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua nó có
cường độ 455mA. Tính điện trở và công suất của bóng điện khi đó.
Bài 8: Trên bóng đèn có ghi 220V – 55W
a) Tính điện trở của bóng đèn khi nó hoạt động bình thường (Cho rằng điện trở của
nó không phụ thuộc vào nhiệt độ).
b) Tính công suất tiêu thụ của bóng đèn khi sử dụng mạng điện có hiệu điện thế
200V. Khi đó bóng đèn hoạt động bình thường không? Có thể dùng cầu chì loại 0,6A
cho bóng đèn này được không?
............................HẾT.............................
 3 
Hình 2

File đính kèm:

  • pdfnoi_dung_on_tap_thoi_gian_hoc_khong_hoc_tap_trung_mon_vat_li.pdf