Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 5
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
- Vận dụng giải bài toán có một phép nhân.
-Rèn kĩ năng làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
-Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm BT 1 (cột 1, 2, 4), 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- GV: Phấn màu, bảng phụ.
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 5
n 6 - Trò chơi: BÔNG HOA MAY MẮN, thi đua đọc thuộc bảng nhân 6. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - HS tham gia chơi. - Lắng nghe. - Mở vở ghi bài. B. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút): * Mục tiêu: HS biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). * Cách tiến hành: * Phép nhân: 26 x 3 - Viết lên bảng: 26 x 3 = ? - Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc. + Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện tính từ đầu? - Yêu cầu lớp suy nghĩ để thực hiện phép tính. - GV nhắc lại cách thực hiện. * Phép nhân: 54 x 6. - HS tiến hành tương tự như phần a. + Em có nhận xét 2 tích của 2 phép nhân vừa thực hiện. *GVKL: Đây là 2 phép nhân có nhớ từ hàng đơn vị sang chục nên cần lưu ý Và: khi nhân với số chục có kết quả lớn hơn 10 nên tích có 3 chữ số. - Đọc phép tính nhân. - Quan sát. - 1 HS lên bảng đặt tính, lớp đặt ra giấy nháp. - Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị sau đó mới tính đến hàng chục. - 1 HS đứng tại chỗ nêu cách tính của mình 🡪 giáo viên viết bảng. 26 X 3 78 + 6 x 3 = 18 viết 8 nhớ 1. + 3 x 2 = 6 thêm 1 bằng 7, viết 7. + Vậy 26 nhân 3 bằng 78. - Học sinh nghe. 54 X 6 324 + 6 x 4 = 24, viết 4 nhớ 2. + 6 x 5 = 30, thêm 2 bằng 32 viết 32. + Kết quả của phép nhân 26 x 3 = 78 (vì kết quả của số chục nhỏ hơn 10 nên tích có 2 chữ số). + Phép nhân 54 x 6 = 324. (Khi nhân với số chục có kết quả lớn hơn 10. Nên tích có 3 chữ số). - Học sinh nghe. C. HĐ luyện tập, thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). Vận dụng giải bài toán có một phép nhân. * Cách tiến hành: (Cá nhân - Cặp - Lớp) Bài 1 (cột 1, 2, 4): Tính: - Yêu cầu HS tự làm bài - Giáo viên nhận xét, chốt bài. Bài 2: - Gv quan sát, giúp đỡ những đối tượng hs chậm. - Gọi 1 hs đọc đề bài toán. - GV nêu câu hỏi: + Có tất cả mấy tấm vải? + Mỗi tấm vải dài bao nhiêu mét? + Vậy, muốn biết cả hai tấm vải dài bao nhiêu mét ta làm như thế nào? - Yêu cầu h..., dặn dò: (1 phút) - Nhận xét tiết học. - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài giải của bài 2 - Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - HS tham gia chơi nối nhanh phép tính với kết quả. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TOÁN LUYỆN TẬP (23) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). - Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút. -Rèn tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ). Và kĩ năng xem đồng hồ. -Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm * Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... * Bài tập cần làm: Bài 1, 2 (a, b), 3, 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng: - GV: Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, kim chỉ phút. - HS: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. HĐ mở đầu: (4 phút): * Mục tiêu: Củng cố phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ) - Trò chơi: Đố bạn biết: Giáo viên đưa ra bài tập để học sinh tìm kết quả: 32 x 3; 21 x 2. + Nêu cách thực hiện phép nhân 37 x 2? + Nê... 4 108 57 X 6 342 18 X 5 90 64 X 3 192 - HS nêu cách thực hiện phép tính của mình. - HS lắng nghe và ghi nhớ. - Học sinh làm bài cá nhân. - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét. - Chia sẻ kết quả trước lớp: 38 X 2 76 27 X 6 162 53 X 4 212 45 X 5 225 - Cần chú ý đặt tính sao cho đơn vị thẳng hàng đơn vị, chục thẳng hàng chục. - Thực hiện tính từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục. - Học sinh làm bài cá nhân. - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét. - Chia sẻ kết quả trước lớp: Tóm tắt: 1 ngày: 24 giờ. 6 ngày: ? giờ. Bài giải: Cả 6 ngày có số giờ là. 24 x 6 = 144 (giờ) Đáp số: 144 giờ. - HS lên bảng thực hành quay kim đồng hồ để chỉ đúng số giờ. C. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (4 phút) - HS tham gia chơi. - GV tổ chức cho hs chơi trò chơi : Tìm nhà cho mây, nối nhanh hai phép tính có cùng kết quả. + Chia lớp thành 4 đội, chơi theo hình thức tiếp sức. D. HĐ củng cố, dặn dò: (1 phút) - Nhận xét tiết học - Về xem lại bài đã làm trên lớp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TOÁN BẢNG CHIA 6 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Bước đầu thuộc bảng chia 6. Biết vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6). -Củng cố bảng chia 6, củng cố mối quan hệ của phép nhân và phép chia. -Giáo dục học sinh đam mê Toán học. Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm * Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_3_tuan_5.docx