Đề ôn tập kiểm tra 1 tiết học kì I môn Vật lí Lớp 11 - Trường THPT Duy Tân

Câu 1. Chọn câu sai:

A.các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau.         

B.Đơn vị của điện tích là Culông.

C.Điện tích của một hạt có thể có giá trị tùy ý.                   

D.Điện tích của electron có giá trị tuyệt đối là 1,6.10-19C

Câu 2. Chọn câu sai:

A.vật nhiễm điện âm là vật thừa electron.                           

B.vật nhiễm điện dương là vật thừa proton.

C.vật trung hòa là vật có tổng đại số tất cả các điện tích bằng không.

D.nguyên nhân tạo ra sự nhiễm điện của các vật là sự di chuyển electron từ vật này sang vật khác.

doc 3 trang cogiang 19/04/2023 2700
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập kiểm tra 1 tiết học kì I môn Vật lí Lớp 11 - Trường THPT Duy Tân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn tập kiểm tra 1 tiết học kì I môn Vật lí Lớp 11 - Trường THPT Duy Tân

Đề ôn tập kiểm tra 1 tiết học kì I môn Vật lí Lớp 11 - Trường THPT Duy Tân
 không đúng về điện môi là:
A. Điện môi là môi trường cách điện. B. Hằng số điện môi của chân không bằng 1.
C. Hằng số điện môi của một môi trường cho biết lực tương tác giữa các điện tích trong môi trường đó nhỏ hơn so với khi chúng đặt trong chân không bao nhiêu lần.
D. Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1.
Câu 6: Có bốn vật A, B, C, D kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật A hút vật B nhưng lại đẩy C. Vật C hút vật D. Khẳng định nào sau đây là không đúng?
A. Điện tích của vật A và D trái dấu.	B. Điện tích của vật A và D cùng dấu.
C. Điện tích của vật B và D cùng dấu.	D. Điện tích của vật A và C cùng dấu.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đường sức điện:
A. tại mỗi điểm trong điện trường ta chỉ vẽ một đường sức đi qua.
B. các đường sức là những đường cong không kín.
C. các đường sức không bao giờ cắt nhau.
D. các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
Câu 8: Tại một điểm có 2 cường độ điện trường thành phần vuông góc với nhau và có độ lớn là 3000 V/m và 4000V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp là 
A. 1000 V/m.	B. 7000 V/m.	C. 5000 V/m.	D. 6000 V/m.
Câu 9: Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10-9 ©, tại một điểm trong chân không cách điện tích một khoảng 10 (cm) có độ lớn là:
A. E = 0,450 (V/m).	B. E = 0,225 (V/m).	C. E = 4500 (V/m).	D. E = 2250 (V/m).
Câu 10: Công của lực điện không phụ thuộc vào
A. vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi.	B. cường độ của điện trường.
C. hình dạng của đường đi.	D. độ lớn điện tích bị dịch chuyển.
Câu 11: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích – 2μC ngược chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là
A. 2000 J.	B. – 2000 J.	C. 2 mJ.	D. – 2 mJ.
Câu 12: Nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng 2 lần thì điện dung của tụ
A. tăng 2 lần.	B. Giảm 2 lần.	C. Tăng 4 lần.	D. Không đổi.
Câu 13: Một nguồn điện có điện trở trong là 0,1 mắc với một điện trở R=4,8 thành mạch kín. Hiệu điện thế mạch ngoài b...một điện tích điểm không phụ thuộc
A. độ lớn điện tích thử. B. độ lớn điện tích đó.
C. khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích đó. D. hằng số điện môi của của môi trường.
Câu 18: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r1 = 2 (cm). Lực đẩy giữa chúng là F1 = 1,6.10-4 (N). Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F2 = 2,5.10-4 (N) thì khoảng cách giữa chúng là:
A. r2 = 1,6 (m).	B. r2 = 1,6 (cm).	C. R2 = 1,28 (m).	D. r2 = 1,28 (cm).
Câu 19: Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10-7 (C) và 4.10-7 (C), tương tác với nhau một lực 0,1 (N) trong chân không. Khoảng cách giữa chúng là:
A. r = 0,6 (cm).	B. r = 0,6 (m).	C. R = 6 (m).	D. r = 6 (cm).
Câu 20: Một bộ nguồn gồm ba nguồn điện mắc song song với nhau, mỗi nguồn có suất điện động 12(V) và điện trở trong 0,6W. Điện trở trong và suất điện động của bộ nguồn có giá trị bằng:
 A. 0,2 W; 12V. B. 0,6 W; 4V. C. 0,6 W; 12V. D. 0,2 W; 36V.
Câu 21: Nguồn điện có suất điện động là 3V và có điện trở trong là 2W. Mắc song song hai bóng đèn như nhau có cùng điện trở là 6 W vào hai cực của nguồn điện này. Công suất tiêu thụ điện của mỗi bóng đèn là:
A. 0,54 W	B. 0,27 W	C. 2,16 W	D. 1,08 W
Câu 22: Hai điện tích điểm có độ lớn không đổi, đặt cách nhau một khoảng không đổi. Lực tương tác giữa chúng sẽ lớn nhất khi đặt chúng trong
A. chân không.	B. Nước.	C. Không khí.	D. Dầu hỏa.
Câu 23: Hai quả cầu nhỏ tích điện q1 = 5μC và q2 = - 3μC kích thước giống nhau cho tiếp xúc với nhau rồi đặt trong chân không cách nhau 5cm. Lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sau khi tiếp xúc là	
A. 3,6N	B. 4,1N. 	C. 1,7N.	D. 5,2N.
Câu 24: Biểu thức nào dưới đây biểu diễn một đại lượng có đơn vị là vôn?
A. Ed.	B. qE.	C. qEd.	D. qV.
Câu 25: Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho
A. điện trường tại điểm đó về phương diện thực hiện công.	
B. tác dụng lực của điện trường lên điện tích đặt tại điểm đó.	
C. điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng.	
D. tốc độ dịch chuyển của điện tích tại điểm ...
HẾT..

File đính kèm:

  • docde_on_tap_kiem_tra_1_tiet_hoc_ki_i_mon_vat_li_lop_11_truong.doc