Đề kiểm tra thử học kì II môn Vật lí Lớp 10 - Mã đề 001 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Duy Tân

Câu 1.

Hãy chọn phương án trả lời đúng. Một thủ môn khi bắt bóng muốn không đau tay và khỏi ngã thì phải co tay lại và lùi người một chút theo hướng đi của bóng. Người đó làm thế để

A. giảm động lượng của bóng.                                                  B. giảm độ biến thiên động lượng của quả bóng.

C. tăng xung lượng của lực quả bóng tác dụng lên tay.  D. giảm cường độ của lực quả bóng tác dụng lên tay.

doc 4 trang cogiang 19/04/2023 2280
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra thử học kì II môn Vật lí Lớp 10 - Mã đề 001 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Duy Tân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra thử học kì II môn Vật lí Lớp 10 - Mã đề 001 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Duy Tân

Đề kiểm tra thử học kì II môn Vật lí Lớp 10 - Mã đề 001 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Duy Tân
hau một góc 600.
Câu 4.
Chọn câu trả lời đúng. Một lực 20 N tác dụng vào vật m = 400 g đang nằm yên, thời gian tác dụng là 0,015 s. Xung lượng của lực tác dụng trong khoảng thời gian đó là:
A. 0,3 kg.m/s. B. 1,2 kg.m/s. C. 120 kg.m/s. D. 0,6 kg.m/s.
Câu 5.
Một học sinh đẩy một hòn đá với một lực 50 N chuyển dời được 5 m. Nếu lực ma sát tác dụng lên vật ngược hướng với lực và có độ lớn là 43 N, thì công mà học sinh đó thực hiện là:
A. 250 J. B. 215 J. C. 35 J. D. 10 J.
Câu 6.
Hai anh em trượt không ma sát từ cùng một độ cao trên máng trượt xuống đất. Biết khối lượng của anh bằng hai lần khối lượng của em. Hãy so sánh động năng của hai anh em ngay trước khi chạm đất.
A. Động năng của anh lớn gấp hai lần động năng của em. B. Động năng của anh bằng động năng của em.
C. Động năng của anh lớn gấp bốn lần động năng của em. D. Chưa đủ dữ kiện để so sánh.
Câu 7.
Một ôtô đang chạy với vận tốc 50 km/h thì hãm phanh và dừng hẳn sau khi chạy thêm được 35 m. Nếu vận tốc của ôtô là 100 km/h và với cùng lực hãm thì quãng đường chạy thêm được sẽ là
A. 70 m. B. 100 m. C. 140 m. D. 200 m.
Câu 8.
Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 6 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Ở độ cao nào thì thế năng bằng động năng? Chọn mốc thế năng tại vị trí ném vật.
A. h = 0,6 m. B. h = 0,9 m. C. h = 0,7. D. h = 1 m.
Câu 9.
Chọn câu trả lời đúng. Một khẩu súng đồ chơi của trẻ em có một lò xo dài 10 cm, lúc nén chỉ còn lại 4 cm thì có thể bắn thẳng đứng lên cao 6 m một viên đạn đồ chơi có khối lượng 30 g. Tính độ cứng của lò xo. Lấy g = 10 m/s2.
A. k = 200 N/m. B. k = 1000 N/m. C. k = 800 N/m. D. k = 720 N/m.
Câu 10.
Một xe ôtô đang chạy với vận tốc v thì hãm phanh. Xe tiếp tục chạy thêm một đoạn đường s mới dừng lại. Coi lực ma sát hãm xe là không đổi. Nếu xe đang chạy với vận tốc có độ lớn là 2v thì quãng đường xe chạy thêm được so với s sẽ
A. bằng nhau. B. gấp hai lần s. C. bằng một nửa s. D. gấp bốn lần s.
Câu 11.
Khi khoảng cách giữa các phân tử khí lớn hơn nhiều lần kích thước ... giãn đẳng áp.
B. Nung nóng đẳng tích sau đó nén đẳng áp.
C. Nung nóng đẳng áp sau đó giãn đẳng nhiệt .
D. Nung nóng đẳng áp sau đó nén đẳng nhiệt.
Câu 17.
Chọn câu trả lời đúng. Một khối lượng khí lí tưởng ở trạng thái được xác định bởi (p; V; T). Biết lúc đầu trạng thái của khối khí là (6 atm; 4 lít; 270 K), sau đó được chuyển sang trạng thái thứ hai là (p atm; 3 lít; 270K). Hỏi p có giá trị nào dưới đây?
A. 8 atm. B. 2 atm. C. 4,5 atm. D. Cả 3 câu trên đều sai.
Câu 18.
Câu nào sau đây nói về tính dị hướng và đẳng hướng là không đúng?
A. Các vật rắn đơn tinh thể đều có tính dị hướng. 	B. Các vật rắn đa tinh thể đều có tính đẳng hướng.
C. Các vật rắn vô định hình đều có tính đẳng hướng. 	D. Các chất rắn kết tinh đều có tính dị hướng.
Câu 19.
Khi đốt nóng một vành kim loại mỏng, đống chất, thì đường kính trong và đường kính ngoài của nó thay đổi thế nào?
A. Đường kính ngoài và đường kính trong đều tăng theo một tỉ lệ giống nhau.
B. Đường kính ngoài và đường kính trong đều tăng, nhưng theo tỉ lệ khác nhau.
C. Đường kính ngoài tăng, còn đường kính trong không đổi.
D. Đường kính ngoài và đường kính trong giảm theo tỉ lệ giống nhau.
Câu 20.
Một ống nhỏ giọt có đường kính trong 0,43 mm, được dựng thẳng đứng, đựng một chất lỏng làm dính ướt hoàn toàn miệng ống. Nếu trọng lượng mỗi giọt nước rơi khỏi miệng ống là 9,72.10-5 N thì hệ số căng bề mặt của chất lỏng phải có độ lớn gần bằng:
A.72.10-3 N/m. B. 36.10-3 N/m. C. 13,8.102 N/m. D. 72.10-5 N/m. 
Câu 21.
Với l0, l là chiều dài ở 00C và t0C. Công thức nào là đúng khi biểu diễn chiều dài của vật l ở t0C?
A. l = l0(1 – αt0). B. l = l0αt0. C. l = l0(1 + αt0). D. l = l0 + αt0. 
Câu 22.
Hiện tượng nào dưới đây sẽ xẩy ra nếu thả một cục nước đá vào trong nước có nhiệt độ không đổi bằng 00C đang được đựng trong một bình nhiệt lượng kế cách nhiệt tốt?
A. Cục nước đá bị tan hoàn toàn thành nước. 	B. Cục nước đá giữ nguyên thể rắn của nó.
C. Cục nước đá bị tan một phần thành nước. 	D. Cục nước đá làm nước ...> 0; A < 0. 
C. ∆U = 0; Q 0. D. ∆U 0; A< 0. 
Câu 26.
4
3
2
1
p
T
O
Hệ thức của nguyên lí I nhiệt động lực học có dạng ∆U = Q ứng với quá trình nào vẽ ở hình bên?
A. Quá trình 1→ 2. B. Quá trình 2→ 3. 
C. Quá trình 3→ 4. D. Quá trình 4→ 1. 
Câu 27.
Công thức nào dưới đây là công thức nguyên lí thứ nhất của nhiệt động lực học theo những quy ước về dấu đã nêu trong sách giáo khoa?
Q = ∆U – A. B. Q = U + A. C. ∆Q = A – U. D. Q = ∆U + A.
Câu 28.
Người ta thực hiện công 100 J để nén khí trong một xilanh. Tính độ biến thiên nội năng của khí. Biết khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 20 J.
A. ∆U = 120 J. B. ∆U = 0 J. C. ∆U = 60 J. D. ∆U = 80 J. 
Câu 29.
Một viên đạn chì khối lượng m = 10 g có vận tốc giảm từ v1 = 400 m/s xuống v2 = 300 m/s khi xuyên qua một tấm ván. Tính nhiệt lượng tỏa ra. Biết rằng chỉ có 80% công mà viên đạn sinh ra khi xuyên qua tấm ván chuyển thành nhiệt.
A. Q = 180 J. B. Q = 280 J. C. Q = 380 J. D. Q = 480 J. 
Câu 30.
Một người có khối lượng 60 kg nhảy từ cầu ở độ cao 5 m xuống một bể bơi. Tính độ biến thiên nội năng của nước trong bể bơi. Bỏ qua các hao phí năng lượng thoát ra ngoài khối nước trong bể bơi. Lấy g = 10 m/s2.
A. ∆U = 2 000 J. B. ∆U = 3 000 J. C. ∆U = 4 000 J. D. ∆U = 5 000 J. 
-------------------------------- HẾT--------------------------------

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_thu_hoc_ki_ii_mon_vat_li_lop_10_ma_de_001_nam_ho.doc