Giáo án Toán Lớp 3 theo CV2345 mới - Tuần 5

I. Yêu cầu cần đạt:

- Thực hiện được phép tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ, có nhớ).
- Vận dụng giải bài toán có một phép nhân.

- Yêu thích môn Toán, giáo dục tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học chăm chỉ. Phát triển NL tự học, NL giải quyết vấn đề toán học , NL tư duy lập luận toán học

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Máy chiếu, bảng phụ

- HS: SGK, vở ô ly

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

docx 39 trang Phi Hiệp 26/03/2024 600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 theo CV2345 mới - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 3 theo CV2345 mới - Tuần 5

Giáo án Toán Lớp 3 theo CV2345 mới - Tuần 5
ính trên
- Yêu cầu HS thực hiện phép tính trên theo cột dọc.
 + Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện tính từ đâu?
* Vậy 26 3 = 78
- Yêu cầu lớp suy nghĩ để thực hiện phép tính.
- GV nhắc lại cách nhân
- Gọi HS nêu lại cách nhân?
- Nhận xét, chốt các bước tính.
- Nêu cách đặt tính? Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện tính từ đâu?
b. Làm tương tự với phép nhân 
 54 6 =?
Lưu ý: Kết quả của phép nhân 54 6 là một số có ba chữ số. 
- Em có nhận xét gì về hai phép nhân trên?
* GV kết luận: 2 phép tính trên là 2 phép nhân có nhớ. Khi thực hiện đặt tính viết các số thẳng hàng với nhau. Tính từ hàng đơn vị sau đó tính sang hàng chục. 
3. Hoạt động luyện tập (15 phút)
Bài 1: Tính
- Cho HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm cá nhân.
- GV nhận xét chữa bài và yêu cầu nêu cách tính
- Qua bài 1 củng cố chúng ta kiến thức gì? 
* GV chốt, củng cố nhân số có chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ 1 lần).
Bài 3: Tìm x
- Đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chốt kết quả đúng. Lưu ý: trình bày dấu bằng.
a) x : 6 = 12 b) x : 4 = 23
 x = 12 6 x = 23 x 4
 x = 72 x = 92
- x là thành phần nào chưa biết ?
- Nêu cách tìm số bị chia chưa biết khi biết các thành phần còn lại của phép tính?
* GV chốt, củng cố : Vậy để tìm số bị chia ta sẽ lấy thương nhân với số chia.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (10 phút)
Bài 2: Bài toán
- Yêu cầu HS đọc đề bài, hỏi:
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ? 
 - Vậy muốn biêt cả hai cuộn vải dài bao nhiêu mét ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 
HS lên bảng làm.
- GV nhận xét và củng cố về cách ghi phép tính và cách trình bày.
- Qua bài con đã ôn lại kiến thức gì?
- GV hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà.

- Lắng nghe và tham gia chơi
+ Ôn các bảng nhân.
- HS theo dõi.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc phép tính. 
- 1 HS làm ở bảng, lớp làm nháp.
- Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị sau đó mới tính đến hàng chục.
- 1 HS đứng tại chỗ nêu cách tính ...
- Ta lấy thương nhân với số chia.
- HS lắng nghe
- 2 HS đề bài.
- Mỗi cuộn vải dài 35 m.
- Hỏi hai cuộn vải như thế dài bao nhiêu m?
- Ta tính tích 35x2.
Bài giải
Hai cuộn vải dài số mét là:
 35 2 = 70(m)
 Đáp số: 70 mét
- HS nghe.
- Giải toán có lời văn có một phép nhân.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy
.
Toán
Tiết 22: LUYỆN TẬP ( 1 tiết)
Thời gian thực hiện: Ngày...... tháng.......năm.......
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
- Biết thực hành xem đồng hồ chính xác đến 5 phút.
- HS vận dụng phép nhân vào giải bài toán trong cuộc sống.
- Yêu thích môn Toán, giáo dục tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học chăm chỉ. Phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học...
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Máy chiếu, bảng phụ
- HS: SGK, vở ô ly
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu (5 phút) 
- Tổ chức trò chơi: Ong đi tìm nhụy.
+ GV chia bảng làm 2, gắn mỗi bên bảng một bông hoa và 5 chú ong, ở bên dưới không theo trật tự, đồng thời giới thiệu trò chơi. Cô có 2 bông hoa trên những cánh hoa là kết quả của phép tính, còn những chú ong thì chở các phép tính đi tìm kết quả của mình. Các chú ong ko biết phải tìm như thế nào, các chú muốn nhờ các con giúp. Sau đó 2 đội xếp thành hàng, khi nghe có hiệu lệnh của cô thì lần lượt từng bạn trong đội lên di chuyển chú ong vào cánh hoa cứ như vậy cho đến hết bạn cuối cùng. Đội thắng cuộc được thưởng một bài hát do đội thua cuộc tặng.
+ Các phép tính trên cánh hoa: 37 x 2; 
24 x 3; 42 x 5; 12 x 3; 22 x 3.
- Nhận xét.
+ Qua trò chơi các con được ôn lại kiến thức gì?
2. Hoạt động luyện tập - thực hành (20 - 25 phút)
Bài 1: Tính
- GV gọi HS nêu đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài 
- Tổ chức cho hs thi Tiếp sức.
+ Hướng dẫn luật chơi.
+ Cho HS tham gia chơi.
+ Chốt kết quả đúng. Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
-...n biết 6 ngày có bao nhiêu giờ ta làm ntn?
- GV yêu cầu 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vở.
- YC HS giải vào vở; HS có những câu trả lời khác nhau nhưng đúng với bài toán.
- GV nhận xét, chốt lời giải.
- GV lưu ý HS: lấy số giờ của mỗi ngày nhân với số ngày.
* GV chốt:
- Bài này thuộc dạng toán gì?
- Muốn giải bài toán có lời văn em cần thực hiện qua mấy bước? Là những bước nào?
- Bài học ngày hôm nay củng cố cho con những kiến thức gì?
- Nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau

- HS cả lớp tham gia chơi. 
- HS nêu
- Ôn lại nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(có nhớ, không nhớ)
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài cá nhân.
- Các nhóm cử đại diện tham gia thi.
+ Lắng nghe luật chơi.
+ Các tổ cử 5 HS đại diện tham gia thi. Giải thích cách tính.
+ Lớp nhận xét.
 49
x 2
 98
 27
x 4
1
8
 57
x 6
 342
 18
 x 5
 90
 64
X 3
 192
 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cần chú ý đặt tính sao cho đơn vị thẳng hàng đơn vị, chục thẳng hàng chục
- Đặt tính rồi nhân theo thứ tự từ phải sang trái.
- Các nhóm thực hiện trong thời gian 4 phút. 
 38
x 2
 76
 27
x 6
162
 53
x 4
 222
 45
 x 5
 425
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Ta thực hiện nhân từ phải qua trái.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu quay kim đồng hồ chỉ số giờ 
- Đọc giờ đã quay được:
a. 3 giờ 10 phút
b. 8 giờ 20 phút
c. 6 giờ 45 phút 
d. 11 giờ 35 phút
- 7 giờ kém 15 phút.
- 12 giờ kém 25 phút.
- Hai cách xem giờ đó là giờ kém và giờ hơn.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Nối phép nhân có kết quả giống nhau.
- HS nối 2 phép nhân có KQ bằng nhau.
2 × 3 = 3 ×2 5 × 6 = 6 × 5
6 × 4 = 4 ×6 3 × 5 = 5 × 3
2 × 6 = 6 × 2 
- HS đỏi chéo vở - Nhận xét bài bạn bên cạnh.
- Hai phép tính có cùng thừa số.
-Thừa số 2 phép tính đổi chỗ cho nhau tì tích không thay đổi
- HS nhắc lại.
- 2 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết: mỗi ngày có 24 giờ. 
- Bài toán hỏi: 6 ngày có tất cả bao nhiêu giờ?
- Phép tính nhân: 24 x 6
Tóm tắt:
1 ngày: 24 giờ
6 ngày: ...giờ?
- HS trả lờ

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_3_theo_cv2345_moi_tuan_5.docx