Giáo án PTNL 5 hoạt động môn Hình học Lớp 7 - Chương II: Tam giác - Năm học 2020-2021 (Bản 2 cột)

I- MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Áp dụng các hệ quả của trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác để c/m hai tam giác bằng nhau.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình ghi GT, KL, C/M

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, ý thức tự giác, tích cực

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: tự học, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giao tiếp, sử dụng công cụ và ngôn ngữ

- Năng lực chuyên biệt: c/m hai tam giác bằng nhau.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu, SGK

2. Học sinh : Thước kẻ, SGK

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:

doc 20 trang Phi Hiệp 29/03/2024 500
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án PTNL 5 hoạt động môn Hình học Lớp 7 - Chương II: Tam giác - Năm học 2020-2021 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án PTNL 5 hoạt động môn Hình học Lớp 7 - Chương II: Tam giác - Năm học 2020-2021 (Bản 2 cột)

Giáo án PTNL 5 hoạt động môn Hình học Lớp 7 - Chương II: Tam giác - Năm học 2020-2021 (Bản 2 cột)
tam giác bằng nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Củng cố trường hợp bằng nhau thức ba của tam giác
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân 
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK
- Sản phẩm: Nêu được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
Hoạt động của học sinh
H: Phát biểu ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác
H: Nêu hệ quả các trường hợp bằng nhau của tam giác 
Hs trả lời như sgk
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP 
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm các tam giác vuông bằng nhau
- Mục tiêu: Củng cố trường hợp bằng nhau thức ba của tam giác
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân kết hợp nhóm 
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK
- Sản phẩm: Tìm được các tam giác bằng nhau
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 
Làm Bài tập 39 (SGK 124)
+ Quan sát các hình từ 105 đến 108/124 SGK tìm các yêu tố bằng nhau
+ Tìm các tam giác bằng nhau trên mỗi hình
- HS trả lời thảo luận thực hiện, trả lời
 GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án
Bài 39/124 sgk
H.105 có DAHB = DAHC (c-g-c)
Vì có BH = HC; , AH chung 
H.106 có DEDK = DFDK (g-c-g)
Vì có (gt), DK chung, 
H.107 có DABD = D ACD (g-c-g)
Vì có: (gt), N
AD chung, 
H. 108 có DABD = D ACD (g-c-g)
Vì có: (gt), N
AD chung, 
DABH = DACE (g.c.g) ;
 DBDE = DCHD (g.c.g) ;
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
HOẠT ĐỘNG 1: Chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau 
- Mục tiêu: Rèn kỹ năng c/m hai tam giác bằng nhau
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân kết hợp cặp đôi 
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, thước
- Sản phẩm: c/m các đoạn thẳng bằng nhau từ các tam giác bằng nhau
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 
Thảo luận làm bài 40, 41/124sgk
Bài 40:
+ GV hướng dẫn vẽ hình
+ HS ghi GT, KL
+ Hãy dự đoán so sánh BE và CF 
+ Cần ...âu 3: Bài 41 (M4)
Tuần 20 NS: 07/01/2021 
Tiết 36 ND: 09/01/2021
LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC (tt)
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố chứng minh 2 tam giác bằng nhau theo cả 3 trường hợp của tam giác thường và áp dụng vào tam giác vuông 
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình, chứng minh 2 tam giác bằng nhau
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, ý thức tự giác, tích cực
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giao tiếp, NL sử dụng công cụ và ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: c/m hai tam giác bằng nhau.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu, SGK
2. Học sinh : Thước kẻ, SGK 
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng
(M3)
Vận dụng cao 
(M4)
Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác
Chỉ ra được các yếu tố bằng nhau của hai tam giác
Nêu được cách c/m hai gĩc hoặc hai cạnh bằng nhau.
c/m được hai tam giác bằng nhau.
C/m được hai tam giác bằng nhau nhờ tính chất góc ngoài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Củng cố trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân 
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK
- Sản phẩm: Nêu được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
Hoạt động của học sinh
H: Phát biểu ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác
H: Nêu hệ quả các trường hợp bằng nhau của tam giác 
Hs trả lời như sgk
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG 
- Mục tiêu: chứng minh hai đoạn thẳng, hai góc bằng nhau dưạ vào hai tam giác bằng nhau
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân kết hợp nhóm 
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: c/m được các tam giác bằng nhau suy ra các đoạn thẳng, các góc bằng nhau 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV c... b: Hãy tìm cách c/m DABD = DACD 
GV gợi ý: áp dụng tính chất góc ngoài của tam giác để c/m hai tam giác bằng nhau.
HS thảo luận, trình bày c/m theo nhóm
Đại diện 2 HS lên bảng trình bày
GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án
1) Bài tập 43/125(Sgk)
GT
, A, BÎ Ox; C, DÎ Oy
OA < OB; OC < OD
 OA = OC; OB = OD

KL
a) AD = BC
 b) DEAB = DECD
c) OE là phân giác của
Chứng minh
a) Xét DOBC và DODA có: 
OA = OC (gt) , O chung ; OB = OD (gt)
=> DOBC = DODA (c-g-c)
=> AD = BC (2 cạnh tương ứng)
b) Ta có , 
 ()
Vì OB = OD ; OA = OC 
=> OB – OA = OD – OC Hay AB = CD
Xét DEAB và DECD có (cmtrên) ; AB = CD (cmt) 
 => DEAB = DECD (g-c-g)
c)Xét DOAE và DOCE có: OA = OC (gt) ; OE chung
AE = CE (2 cạnh tương ứng DEAB và DECB)
=> DOAE = DOCE (c-c-c)
= > (2 góc tương ứng) (1)
OE nằm giữa Ox, Oy (2)
Từ (1), (2)=> OE là tia phân giác 
2) Bài tập bổ sung
GT
AB=AC.
 MB=MC
KL
AM là phân giác 

Chứng minh
 a) Xét DAMB và DAMC có:
AB=AC (gt), AM chung, MB=MC (gt) 
=> DABM = DACM (c-c-c) 
=>(2 góc tương ứng) (1)
Tia AM nằm giữa 2 tia AB, AC (2)
Từ (1) (2) =>AM là phân giác của 
b) GT ; 
 KL AB = AC
Chứng minh
 (tính chất góc ngoài)
 (nt)
Mà ; (gt)b=> 
Suy ra DABD = DACD (g.c.g)b=> AB = AC
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
- Nắm vững các trường hợp bằng nhau của tam giác
- Làm tất cả các bài tập 63 -> 65 (SBT), bài 45 (SGK) 
- Đọc trước bài tam giác cân
* CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS 
Câu 1: Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác (M1)
Câu 2: Bài 43 sgk (M3)
Câu 3: Bài tập bổ sung (M4)
Tuần 20 Ngày soạn: 8/01/2021 
Tiết 37 Ngày dạy: 11/01/2021
§6. TAM GIÁC CÂN
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức : Học sinh biết các khái niệm tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Biết các tính chất của tam giác cân, tam giác đều.
2. Kỹ năng : Biết vẽ tam giác cân, vuông cân. Nhận ra được 1 tam giác là tam giác cân, tam giác đều.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, ý thức tự giác, tích cực
4. Địn

File đính kèm:

  • docgiao_an_ptnl_5_hoat_dong_mon_hinh_hoc_lop_7_chuong_ii_tam_gi.doc