Giáo án PTNL 5 hoạt động Hình học Lớp 12 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

I. Mục tiêu của bài (chủ đề)

1. Kiến thức:

- Nắm được khái niệm khối đa diện và hình đa diện.

- Phân biệt được khối đa diện và hình đa diện.

- Vẽ hình biểu diễn của một khối đa diện và hình đa diện thường gặp: khối chóp, khối tứ diện. khối lăng trụ, khối hộp, khối lập phương.

- Nắm được các phép biến hình trong không gian và địnhn nghĩa hai đa diện bằng nhau.

2. Kỹ năng:

- Nhận biết một khối đã cho có phải là khối đa diện hay không.

- Phân chia lắp ghép các khối đa diện.

- Hướng đến làm các bài toán lien quan đến khối đa diện như: tính thể tích, tính diện tích thiết diện, tính khoảng cách giữa các đường thẳng…

3. Thái độ:

- Tích cực hoạt động; chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới. Có tinh thần hợp tác trong học tập.

- Liên hệ được với nhiều vấn đề trong thực tế với bài học.

- Phát huy tính độc lập, sáng tạo trong học tập.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực tạo nhóm tự học và sáng tạo để giải quyết vấn đề: Cùng nhau trao đổi và đưa ra phán đoán trong quá trình tìm hiểu các bài toán và các hiện tượng bài toán trong thực tế.

- Năng lực hợp tác và giao tiếp: Tạo kỹ năng làm việc nhóm và đánh giá lẫn nhau.

- Năng lực quan sát, phát hiện và giải quyết vấn đề: Cùng nhau kết hợp, hợp tác để phát hiện và giải quyết những vấn đề, nội dung bào toán đưa ra.

- Năng lực tính toán:

- Năng lực vận dụng kiến thức: Phân biệt được các khối đa diện hoặc không phải là khối đa diện…

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

doc 189 trang Phi Hiệp 29/03/2024 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án PTNL 5 hoạt động Hình học Lớp 12 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án PTNL 5 hoạt động Hình học Lớp 12 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

Giáo án PTNL 5 hoạt động Hình học Lớp 12 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021
c lập, sáng tạo trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:
 - Năng lực tạo nhóm tự học và sáng tạo để giải quyết vấn đề: Cùng nhau trao đổi và đưa ra phán đoán trong quá trình tìm hiểu các bài toán và các hiện tượng bài toán trong thực tế.
 - Năng lực hợp tác và giao tiếp: Tạo kỹ năng làm việc nhóm và đánh giá lẫn nhau.
 - Năng lực quan sát, phát hiện và giải quyết vấn đề: Cùng nhau kết hợp, hợp tác để phát hiện và giải quyết những vấn đề, nội dung bào toán đưa ra.
 - Năng lực tính toán:	
 - Năng lực vận dụng kiến thức: Phân biệt được các khối đa diện hoặc không phải là khối đa diện
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên:
 - Các hình ảnh minh họa về khối đa diện: Khối rubic, khối chop, khối lăng trụ.
 - Bảng phụ trình bày kết quả hoạt động nhóm, máy tính, máy chiếu
2. Học sinh:
 - Nghiên cứu trước ở nhà bài học.
 - Ôn tập kiến thức về quan hệ vuông góc, quan hệ song song.
 - Tìm kiếm các thông tin và hình ảnh liên quan đến chủ đề.
III. Chuỗi các hoạt động học
 1. GIỚI THIỆU (HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI HỌC) (3’)
Cho học sinh quan sát hình ảnh, cầm nắm vật thay thế (mô hình) giới thiệu khối đa diện. Cụ thể là Kim Tự Tháp (Ai Cập), rubic.
 2. NỘI DUNG BÀI HỌC (HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC)
 2.1. Nội dung 1:Khối lăng trụ và khối chóp.
Hoạt động của GV và của HS
Nội dung
Tiếp cận:
H1: Quan sát hình vẽ về khối lăng trụ, khối chóp. Từ đó phát biểu định nghĩa về khối lăng trụ, khối chóp.
HS quan sát hình vẽ về khối lăng trụ, khối chóp và từ đó phát biểu định nghĩa về khối lăng trụ, khối chóp.
Hình thành:
Củng cố: Cho học sinh quan sát vật thật.
I. Khối lăng trụ và khối chóp. 
- Khối lăng trụ: Là phần không gian bị giới hạn bởi một lăng tru, kể cả hình lăng trụ ấy.
- Khối chóp: Là phần không gian bị giới hạn bởi một hình chóp, kể cả hình chóp ấy.
 2.2. Nội dung 2: Hình đa diện và khối đa diện.
Hoạt động của GV và của HS
Nội dung
Tiếp cận:
H1: Quan sát các hình lăng trụ, hình chóp đã học và nhận xét về các đa giác là các mặt của nó?... gian được giới hạn bởi một hình đa diện.
Điểm trong
 Điểm ngoài

 2.3. Nội dung 4: Phép dời hình trong không gian
Hoạt động của GV và của HS
Nội dung

Tiếp cận:
H1: Dựa vào phép dời hình trong mặt phẳng, hãy định nghĩa phép dời hình trong không gian?
H2: Hãy liệt kê các phép dời hình trong không gian? 
Hình thành:
Củng cố:
H3: Hãy nêu các tính chất chung của 4 phép dời hình trên. Từ đó suy ra tính chất của phép dời hình?
HS nhớ lại: Phép dời hình trong mặt phẳng là phép biến hình trong mặt phẳng bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm. Từ đó HS phát biểu định nghĩa phép dời hình trong không gian.
HS nghiên cứu SGK và liệt kê các phép dời hình trong không gian với đầy đủ định nghĩa, tính chất.
TL3: Tính chất của phép dời hình:
1) Biến 3 điểm thẳng hàng thành 3 điểm thẳng hàng và bảo toàn giữa các điểm. 
2) Biến điểm thành điểm, đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó,., biến đa diện thành đa diện.
3) Thực hiện liên tiếp các phép dời hình sẽ được một phép dời hình.
III. Hai đa diện bằng nhau.
1. Phép dời hình trong không gian.
Phép dời hình:
 Phép biến hình trong không gian: Là quy tắc đặt tương ứng mỗi điểm M với điểm M’ xác định duy nhất.
 Phép biến hình trong không gian bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm gọi là phép dời hình trong không gian.
Các phép dời hình trong không gian:
a) Phép tịnh tiến theo vectơ .
 M
 M’
 M 
 M
b) Phép đối xứng qua mặt phẳng:
 M1
P
 M’
c) Phép đối xứng tâm O:
 O
 M
 M’
d
d) Phép đối xứng qua đường thẳng: 
 M’
 I
 M
 P
Củng cố các phần đã học:
* Câu hỏi 1: (GV treo bảng phụ_Chứa hình a, b, c). Trong các hình sau, hình nào là hình đa diện, hình nào không phải là hình đa diện?
	(a)	(b)	(c)	(d)
- Hãy giải thích vì sao hình (b) không phải là hình đa diện?
	* Câu hỏi 2: (GV treo bảng phụ_Chứa hình d). Cho hình lập phương như hình vẽ. Hãy chia hình lập phương trên thành hai hình lăng trụ bằng nhau?
ĐÁP ÁN:
* Câu hỏi 1: (5 điểm) a; c; d
* Câu hỏi 2: (5 điểm)
2.3. Nội dung 4. Hai đa diện bằng nhau.
Hoạt độn... (H1) và (H2), hay có thể lắp ghép (H1) và (H2) để được (H).
H
H1
H2
3. LUYỆN TẬP: “Chia khối lập phương thành 6 khối tứ diện bằng nhau”.
Hoạt động của GV và của HS
Nội dung
Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV treo bảng phụ có chứa hình lập phương ở câu hỏi KTBC.
- Gợi mở cho HS: 
 + Ta chỉ cần chia hình lập phương thành 6 hình tứ diện bằng nhau.
 + Theo câu hỏi 2 KTBC, các em đã chia hình lập phương thành hai hình lăng trụ bằng nhau. 
 + CH: Để chia được 6 hình tứ diện bằng nhau ta cần chia như thế nào? 
Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ:
Học sinh báo cáo kết quả và thảo luận:
- HS trả lời cách chia.
- HS nhận xét.
Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa.
- Theo dõi.
- Phát hiện ra chỉ cần chia mỗi hình lăng trụ thành ba hình tứ diện bằng nhau.
- Suy nghĩ để tìm cách chia hình lăng trụ ABD.A’B’D’ thành 3 tứ diện bằng nhau.
- Nhận xét trả lời của bạn.
Bài 4/12 SGK:
- Ta chia lăng trụ ABD.A’B’D’ thành 3 tứ diện BA’B’D’, AA’BD’ và ADBD’.
 Phép đối xứng qua (A’BD’) biến tứ diện BA’B’D’ thành tứ diện AA’BD’ và phép đối xứng qua (ABD’) biến tứ diện AA’BD’ thành tứ diện ADBD’ nên ba tứ diện trên bằng nhau.
- Làm tương tự đối với lăng trụ BCD.B’C’D’ ta chia được hình lập phương thành 6 tứ diện bằng nhau.

Giải BT 1 trang 12 SGK: “CMR rằng một đa diện có các mặt là những tam giác thì tổng số các mặt của nó là một số chẵn. Cho ví dụ”.
Hoạt động của GV và của HS
Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ.
- Hướng dẫn HS giải: 
 + Giả sử đa diện có m mặt. Ta c/m m là số chẵn.
 + CH: Có nhận xét gì về số cạnh của đa diện này? 
 + Nhận xét và chỉnh sửa.
- CH: Cho ví dụ?
* Hs tiếp nhận nhiệm vụ:
- Suy nghĩ và trả lời.
*Hs báo cáo kết quả và thảo luận.
*Gv nhật xét tổng kết.
Bài 1/12 SGK:
Giả sử đa diện (H) có m mặt.
Do: Mỗi mặt có 3 cạnh nên có 3m cạnh.
 Mỗi cạnh của (H) là cạnh chung của hai mặt nên số cạnh của (H) bằng c =. 
Do c nguyên dương nên m phải là số chẵn (đpcm). 
VD: Hình tứ diện có 4 mặt.
4.MỞ RỘNG, TÌM TÒI
	 “Chia khối lập phương thành 5 khối tứ diện”.
- Ta chia l

File đính kèm:

  • docgiao_an_ptnl_5_hoat_dong_hinh_hoc_lop_12_chuong_trinh_ca_nam.doc