Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 32 - Năm học 2018-2019
I.Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
-Ôn tập về hệ thống hoá các kiến thức về ngữ pháp đã học.
-Tích hợp với các kiến thức về Văn và Tập làm văn trong chương trình Ngữ văn lớp 9.
2. Thái độ: Yêu thích trân trọng Tiếng việt.
Gi¸o dôc ý thøc sö dông tõ ng÷, c©u.
3. Kĩ năng tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức.Rèn luyện các kĩ năng xác định thành phần câu, viết câu và sửa lỗi câu.
4.Định hướng năng lực của học sinh
- Năng lực tự học
- Năng lực học nhóm
- Năng lực sử dụng CNTT.
-Năng lực giao tiếp
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên
-Soạn bài, tham khảo tài liệu có liên quan
-Phương pháp : Vấn đáp- Gợi mở , đặt vấn đề , dùng lời có nghệ thuật, thảo luận...
2. Học sinh
Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 32 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 32 - Năm học 2018-2019

ng 2p thi xem nhóm nào kể tên và lấy được nhiều ví dụ về các kiểu câu và các thành phần biệt lập ? Bước 2: Học sinh đại diện nhóm lên bảng Bước 3: Hs nhận xét Bước 4: GV chốt kiến thức, dẫn dắt vào bài: Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. Mục tiêu: -Ôn tập về hệ thống hoá các kiến thức về ngữ pháp đã học. -Tích hợp với các kiến thức về Văn và Tập làm văn trong chương trình Ngữ văn lớp 9. Hoạt động của Gv và Hs. Nội dung Hướng dẫn ôn tập về thành phần câu. Bước 1: Giao nhiệm vụ Gv chia lớp 2 nhóm: Bước 2: Học sinh đại diện nhóm lên bảng Bước 3: Hs nhận xét Bước 4: GV chốt kiến thức, ? Kể tên các các thành phần chính, thành phần phụ của câu. ? Nêu dấu hiệu nhận biết từng thành phần. ? Hãy phân tích thành phần câu. ? Kể tên và nêu dấu hiệu nhận biết các thành phần biệt lập của câu. - HS trả lời- GV nhận xét. - HS đọc và nêu yêu cầu của BT. Hướng dẫn ôn tập về các kiểu câu. ? Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong những câu sau. ? Tìm những câu đặc biệt trong các đoạn trích sau. ? Tìm câu ghép trong các VD sau. ? Chỉ ra các kiểu quan hệ về nghĩa giữa các vế trong một câu ghép. C/ Thành phần câu: I/ Thành phần chính và thành phần phụ. 1. Thành phần chính:Là những thành phần bắt buộc phải có để cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt một ý tương đối trọn vẹn. Các thành phần chính là: a) Vị ngữ: Là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho các câu hỏi: Làm gì ?Làm sao ? Như thế nào ? Là gì ? b) Chủ ngữ: Là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hoạt động, đặc điểm, trạng thái... được miêu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi: Ai ? Con gì ? Cái gì ? 2. Thành phần phụ và dấu hiệu nhận biết: a) Trạng ngữ: -Vị trí: thường đứng ở đầu câu, nhưng cũng có thể đứng ở cuối câu hoặc giữa câu. -Tác dụng: cụ thể hoá không gian, thời gian, cách thức, phương tiện, nguyên nhân, mục đích.. được diễn đạt ở nòng cốt câu. -Dấu hiệu hình thức đặc trưng: được ngăn cách với nòng cốt câu bằng.... c) Dừa xiêm thấp....- TP phụ chú. d)- Bẩm- TP gọi đáp. - Có khi- TP tình thái. e) Ai- TP gọi đáp. D/ Các kiểu câu: I/ Câu đơn: Bài 1: a) - Nghệ sĩ: Chủ ngữ. – ghi lại cái đã có rồi: Vị ngữ. – muốn nói....: vị ngữ. b) – lời gửi của.... cho nhân loại: chủ ngữ. - phức tạp hơn....: vị ngữ. c) - Nghệ thuật: chủ ngữ. - là tiếng .....cảm: vị ngữ. d) - Tác phẩm: chủ ngữ. - là kết tinh...: vị ngữ. - là sợi dây.....: vị ngữ. e) - Anh: chủ ngữ. - thứ sáu....: vị ngữ. Bài 2: Câu đặc biệt trong các đoạn trích . a) - Có tiếng nói....trên. - Tiếng mụ chủ. b) Một anh thanh niên hai mươi bảy tuổi. c) - Những ngọn điện....thần tiên. - Hoa trong công viên. - Những quả bóng..... - Tiếng rao của bà hàng.... - Chao ôi,...... II/ Câu ghép: * Bài 1: a)Anh gửi vào tác phẩm một lá thư..... b) Nhưng vì bom nổ gần..... c) Ông lão vừa nói.... d) Còn nhà họa sĩ...... e) Để người con gái...... Bài 2: a) Quan hệ bổ xung. b) Quan hệ nguyên nhân. c) Quan hệ bổ xung. d) Quan hệ nguyên nhân. e) Quan hệ mục đích. Bài 3: a) Quan hệ tương phản. b) Quan hệ bổ xung. c) Quan hệ điều kiện- giả thiết. Hoạt động 3: luyện tập Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vừa học để giải quyết bài tập Tìm thành phần biệt lập trong những câu sau và cho biết chúng thuộc thành phần gì? a. Ngoài cửa sổ bây giờ những bông hoa bằng lăng đã thưa thớt – cái giống hoa ngay khi mới nở, màu sắc đã nhợt nhạt (Nguyễn Minh Châu) b. Có lẽ tôi bán con chó đấy, ông giáo ạ! (Nam Cao) =>Thành phần biệt lập: – cái giống hoa ngay khi mới nở: Thành phần phụ chú – có lẽ: Thành phần tình thái Hoạt động 4: vận dụng Mục tiêu: Giúp HS hiểu sâu hơn và thuần thục hơn kiến thức, kĩ năng vừa học để giải quyết vấn đề trong thực tế cuộc sống - Viết đoạn văn có sử dụng các kiểu câu đã học về chủ đề học tập Hoạt động 5: tìm tòi và mở rộng Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn - Sưu tầm các đoạn văn, đoạn thơ trong chương ...thấp Cấp độ cao 1,Bến Quê Số câu Số điểm Tỉ lệ 2, Những ngôi sao xa xôi Ngôi kể và tác dụng của ngôi kể ý nghĩa nhan đề truyện Số câu : 1 Số điểm : 2 Tỉ lệ :20% Viết đoạn văn về những hình ảnh mang ý nghĩa biểu tượng Số câu : 1 Số điểm : 2 Tỉ lệ :20% Cảm nhận vẻ đẹp phẩm chất của nhân vật Số câu 2 Số điểm4 Tỉ lệ 40% Số câu 2 Số điểm6 Tỉ lệ 60% Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 1 Sốđiểm:1 Tỉ lệ: 10% Số câu:1 Số điểm:5 Tỉ lệ 50 % Số câu:1 Số điểm:6 Tỉ lệ 60% Cộng Số câu: 1 Sốđiểm:1 Tỉ lệ: 10% Số câu: 1 Sốđiểm:20 Tỉ lệ 20% Số câu: 1 Sốđiểm:20 Tỉ lệ 20% Số câu:1 Số điểm: 5 Tỉ lệ 50% Số câu:4 Sốđiểm:10 Tỉ lệ100% IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA Câu 1: Nêu ngôi kể và tác dụng của ngôi kể trong truyện “ Những ngôi sao xa xôi”? Câu 2: Giải thích ý nghĩa nhan đề truyện “Bến quê”? Câu 3: Viết đoạn văn ngắn về những hình ảnh mang ý nghĩa biểu tượng trong truyện “ Bến quê”? Câu 4: Phân tích phẩm chất dũng cảm của 3 cô gái thanh niên xung phong trong truyện ngắn “Những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh Khuê? V. YÊU CẦU VÀ BIỂU ĐIỂM: 1. Yêu cầu: Câu 1: Ngôi kể thứ nhất qua lời kể của Phương Định . Tác dụng: Miêu tả tâm lí nhân vật chân thật Câu 2: “ Bến quê” là những gì gần gũi và thân thương nhất. Đó là cảnh thiên nhiên và bãi bồi bên kia sông vì đó chính là quê hương xứ sở. “ Bến quê” là gia đình, là những người hàng xóm sẵn lòng giúp Nhĩ mỗi khi anh cần. “ Bến quê” là những phát hiện ấm áp về tình đời, tình người . Những nhận thức đau đớn mà sáng ngời của Nhĩ nhắc nhở chúng ta phải biết trân trọng “ Bến quê” của mỗi người. Câu 3: HS nêu được các hình ảnh mang ý ngĩa biểu tượng : Hình ảnh thiên nhiên và bãi bồi bên kia sông,bông hoa bằng lăng tím thẫm và tiếng đất lở, hình ảnh Tuấn sa vào đám người chơi phá cờ thế, hình ảnh của Nhĩ ở cuối truyện. Câu 4: - Kiến thức : + HS phân tích được hoàn cảnh sống và chiến đấu của ba nữ thanh niên xung phong. + HS phân tích về công việc của ba nữ thanh niên xung phong. - Kỹ năng: + Bố cục
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_9_tuan_32_nam_hoc_2018_2019.doc