Giáo án Hình học Lớp 7 theo CV 5512 - Chương I: Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song
Chương I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
§1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
Thời gian thực hiện:........
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh.
2. Năng lực hình thành:
- Giúp học sinh nhận biết được các cặp góc đối đỉnh. Biết vẽ hai góc đối đỉnh, vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước.
- Thông qua bài học vận dụng được tính chất của hai góc đối đỉnh để tính số đo góc, tìm các cặp góc bằng nhau. Bước đầu làm quen với suy luận.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc và làm bài tập , vận dụng kiến thức vào thực tế.
- Trung thực: Thể hiện trong các bài toán vận dụng thực tiễn.
- Trách nhiệm: Trách nhiệm của học sinh khi tham gia hoạt động nhóm và báo cáo kết quả hoạt động nhóm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
1. Thiết bị dạy học: Thước thẳng, thước đo góc. Bảng phụ ghi đề bài tập 1 và 2 SGK.
2. Học liệu: Sách giáo khoa, tài liệu sưu tầm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 7 theo CV 5512 - Chương I: Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song
ai góc không đối đỉnh. Nội dung: Học sinh phát hiện đặc điểm khác nhau từ hai hình vẽ hai góc đối đỉnh và hai góc không đối đỉnh. Sản phẩm: Chỉ ra đặc điểm khác nhau từ hai hình vẽ. Tổ chức thực hiện: hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi do giáo viên đặt ra. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hai góc đối đỉnh Hai góc không đối đỉnh Em có nhận xét gì về đặc điểm các hình vẽ ? Gv KL: Hình bên trái tạo thành hai góc đối đỉnh, còn hình bên phải là hai góc không đối đỉnh. Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh ta sẽ cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Hình bên trái là hai đường thẳng cắt nhau, hình bên phải là các tia chung gốc. Nêu dự đoán câu trả lời B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Định nghĩa hai góc đối đỉnh Mục tiêu: Nhớ định nghĩa và cách vẽ hai góc đối đỉnh Nội dung: Học sinh phát hiện hai góc đối đỉnh có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia. Sản phẩm:Nêu và giải thích được đặc điểm của hai góc đối đỉnh. Tổ chức thực hiện: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. Hoạt động của GV và HS Nội dung GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV: Vẽ hình , cho hs quan sát và nhận xét về mối quan hệ giữa các cạnh và đỉnh của hai góc và ( Làm ?1) GV thông báo hai góc đó là hai góc đối đỉnh. H: Từ ?1, trả lời: Thế nào là hai góc đối đỉnh ? - HS làm ?2 GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện GV kết luận kiến thức: Nhắc lại để hs khắc sâu các từ ngữ “ Mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia” 1/ Thế nào là hai góc đối đỉnh ? * Định nghĩa: (SGK - 81) VD: và ; và là các cặp góc đối đỉnh. ?1 Mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia ?2 và là hai góc đối đỉnh vì hai cạnh Ox và Oy’ của là tia đối của hai cạnh Ox’ và Oy của Tính chất của hai góc đối đỉnh Mục tiêu: Suy luận tìm ra tính chất hai góc đối đỉnh Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân + cặp đôi Phương tiện dạy học: Ti vi, SGK, thước thẳng Sản phẩm:Đo góc, áp dụng tính chất hai gó... đối đỉnh. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi Phương tiện dạy học: SGK, thước, bảng phụ Sản phẩm:Các bài tập 1,2,3,4/82sgk Hoạt động của GV và HS Nội dung GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Cá nhân làm bài 1/82 sgk - Làm bài tập 2/82 SGK theo cặp - Cá nhân làm bài tập 3/82 SGK - Làm bài tập 4/82 SGK theo cặp HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. HS báo cáo kết quả thực hiện. GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. Bài tập 1/82 SGK: a/ .... ..... tia đối ...... b/ ......hai góc đối đỉnh ......O’x ....Oy là tia đối của của cạnh Oy’ Bài tập 2/82 SGK: Hãy điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau a/ .............. đối đỉnh b/ ................. đối đỉnh Bài tập 3/82 SGK Hai cặp góc đối đỉnh là : và , và Bài tập 4/82 SGK - Vì hai góc và là hai góc đối đỉnh nên : = = 600 D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Học thuộc định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh Làm bài tập: 5, 6, 7, 8, 9/ 82, 83 SGK. * CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC Câu 1 : (M1) Bài tập 2/82 SGK Câu 2 : (M2) Bài tập 1/82 SGK Câu 3: (M3) Bài tập 3/82 SGK Câu 4 : (M4) Bài tập 4/82 SGK LUYỆN TẬP Thời gian thực hiện:........ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. 2. Năng lực hình thành: Nhận biết hai góc đối đỉnh, vẽ góc đối đỉnh với góc cho trước. Vận dụng tính chất của hai góc đối đỉnh để tìm số đo góc. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc và làm bài tập , vận dụng kiến thức vào thực tế. - Trung thực: Thể hiện trong các bài toán vận dụng thực tiễn. - Trách nhiệm: Trách nhiệm của học sinh khi tham gia hoạt động nhóm và báo cáo kết quả hoạt động nhóm. II. CHUẨN BỊ 1. Thiết bị dạy học: Thước thẳng, thước đo góc. 2. Học liệu: Sách giáo khoa, tài liệu sưu tầm. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU Hoạt động của GV Hoạt động của H... sát hình vẽ, em hãy cho biết: Vẽ góc kề bù với góc ABC ta vẽ như thế nào ? H: Góc ABC’ có quan hệ gì với góc ABC, suy ra cách tính như thế nào ? H: Tương tự câu b, em hãy cho biết: vẽ góc C’BA’ kề bù với góc ABC’ ta vẽ như thế nào? H: Góc A’BC’ có quan hệ gì với góc ABC, suy ra cách tính như thế nào ? HS báo cáo kết quả thực hiện: Cá nhân HS lần lượt lên bảng thực hiện từng câu. GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. Bài tập 6 SGK - Yêu cầu dựa vào bài 5, nêu các bước để vẽ bài 6 - Tìm hiểu: Các góc Ô1 và Ô3, Ô1 và Ô4 có quan hệ gì với nhau ? - Suy ra số đo các góc đó tính như thế nào ? HS trao đổi, thảo luận, thực hiện bài toán: 1 HS vẽ hình, 1 HS trình bày cách tín trên bảng. GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. Bài tập 5/82 SGK Vì kề bù với nên: + =1800 => = =1800- 560=1240 và đối đỉnh nên: = = 560 Bài tập 6/83 SGK: Ta có: = 470 mà = (đđ) Nên = 470 + = 1800 (kề bù) nên = 1800 - = 1800 – 470=1330 = = 1330 (vì đối đỉnh) D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Vẽ và tìm các góc đối đỉnh, không đối đỉnh Mục tiêu: Phân biệt hai góc đối đỉnh và hai góc không đối đỉnh. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân , cặp đôi Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu Sản phẩm:Bài 7, bài 8 SGK Hoạt động của GV và HS Nội dung GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài tập 7 SGK - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp thực hiện yêu cầu của bài toán. GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ: Nên xét từng cặp đường thẳng để tìm. HS báo cáo kết quả thực hiện: 2 HS lên bảng vẽ hình và ghi các cặp góc đối đỉnh tìm được. GV đánh giá kết quả thực hiện của HS. Bài tập 8 SGK - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp thực hiện yêu cầu của bài toán. GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ HS báo cá
File đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_lop_7_theo_cv_5512_chuong_i_duong_thang_vuo.doc