Đề kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Đặng Trần Côn (Có đáp án)

Câu 1 . Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?

          A. Giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta.

          B. Giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước khác.

           C. Giúp đỡ nước ta.

Câu 2 Trần Quốc Toản xin gặp Vua để làm gì? 

           A. Để xin được chia cam

           B. Xin tham gia cuộc họp dưới thuyền rồng.

           C. Để được nói hai tiếng “xin đánh”.

doc 5 trang cogiang 14/04/2023 1720
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Đặng Trần Côn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Đặng Trần Côn (Có đáp án)

Đề kiểm tra định kì cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Đặng Trần Côn (Có đáp án)
n gáy, xin chịu tội.
Vua truyền cho Quốc Toản đứng dậy, ôn tồn bảo:
- Quốc Toản làm trái phép nước, lẽ ra phải trị tội. Nhưng xét thấy em còn trẻ mà đã biết lo việc nước, ta có lời khen.
Nói rồi, Vua ban cho Quốc Toản một quả cam.
4. Quốc Toản tạ ơn Vua, chân bước lên bờ mà lòng ấm ức: “Vua ban cho cam quý nhưng xem ta như trẻ con, vẫn không cho dự bàn việc nước”. Nghĩ đến quân giặc đang lăm le đè đầu cưỡi cổ dân mình, cậu nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt.
Thấy Quốc Toản trở ra, mọi người ùa tới. Cậu xòe bàn tay phải cho họ xem cam quý Vua ban. Nhưng quả cam đã nát từ bao giờ.
 (Theo Nguyễn Huy Tưởng)
II. Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng (câu 1, 2, 3, 4, và câu 7,8); viết câu trả lời cho câu ( 5, 6, 9)
Câu 1 . Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?
	A. Giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta.
	B. Giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước khác.
	C. Giúp đỡ nước ta.
Câu 2 Trần Quốc Toản xin gặp Vua để làm gì? 
	A. Để xin được chia cam
	B. Xin tham gia cuộc họp dưới thuyền rồng.
	C. Để được nói hai tiếng “xin đánh”.
Câu 3. Vì sao Vua không những tha tội mà còn ban cho Quốc Toản cam quý? 
	A. Vì Vua thấy Quốc Toản còn trẻ mà đã biết lo việc nước.
	B. Vì Trần Quốc Toản là người tuổi trẻ tài cao.
	C. Vì nhà Vua yêu mến Trần Quốc Toản.
Câu 4. Vì sao Trần Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam ?
	A. Vì Trần Quốc Toản không được dự họp bàn việc nước.
	B. Ấm ức vì nghĩ vua xem mình như trẻ con và căm giận lũ giặc.
	C. Trần Quốc Toản không được Vua cho đi đánh giặc.
Câu 5 . Viết 1 câu nói lên thái độ của Trần Quốc Toản khi thấy sứ giặc ngang ngược?
Câu 6 . Qua câu chuyện trên, ca ngợi Trần Quốc Toản là người như thế nào? 
Câu 7. Trong câu “Vua ban cho Quốc Toản một quả cam”. Từ nào dưới đây là từ chỉ sự vật?
	A. ban
	B. một
	C. Vua, Quốc Toản.
Câu 8 . Dòng nào dưới đây thuộc cặp từ trái nghĩa?	
	A. xuống - dưới .	
	B. dưới – trên. 
	C. ùa tới – ập đến.
Câu 9. Viết bộ phận trả lời cho câu hỏi (làm gì?) trong câu “Quốc Toản xòe bàn tay phải ...(bố, mẹ, chú hoặc dì,) theo gợi ý sau:
a. Bố (mẹ, chú, dì,) của em tên là gì? làm nghề gì?
b. Hằng ngày, bố (mẹ, chú, dì,) làm những việc gì?
c. Những việc ấy có ích như thế nào?
d. Tình cảm của em đối với bố (mẹ, chú, dì,) như thế nào?
TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẶNG TRẦN CÔN
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, GHI ĐIỂM
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2, CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2020- 2021
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm): 
1. Đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra kỹ năng nghe, nói (4 điểm):
	- Tiến hành trong các tiết ôn tập (GV làm các phiếu ghi tên bài; đoạn cần kiểm tra và số trang; cho học sinh bốc thăm đọc bài và trả lời 1 câu hỏi theo nội dung đoạn - bài đọc, thuộc các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 34; tốc độ đọc của học sinh khoảng 50 tiếng/phút)
 * Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm 2điểm: 
	+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm (Đọc 1 phút đến 1.5 phút: 0.25 điểm; đọc quá 1.5 phút: 0 điểm.)
	+ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 0.25 điểm (Giọng đọc chưa thể hiện rõ hoặc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm.)
	+ Đọc vừa đủ nghe: 0.25đ (Đọc nhỏ, lúc to lúc nhỏ: 0 điểm)
	+ Đọc rõ ràng: 0.5đ (đọc ê a, kéo dài: 0 điểm)
	* Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) 1điểm: 
	+ Đọc đúng tiếng, đúng từ: 0.5 điểm. (Đọc sai từ 6 đến 7 tiếng: được 0.25 điểm; đọc sai từ 8 tiếng trở lên: 0 điểm.)
	+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0.5 điểm (Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ, 1-2 cụm từ không rõ nghĩa: 0.25 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên, 3 cụm từ không rõ nghĩa trở lên: 0 điểm.) 
	* Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu 1 điểm: 
	+ Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0.5 điểm;
	+ Trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm)
2. Đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm):
Câu
Đáp án
Điểm
Ghi chú
1
A. Giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta.
0.5đ
- HS chọn 2 đáp án, không ghi điểm.
2
C. Để được nói hai tiếng “xin đánh”.
0.5
3
A. Vì Vua thấy Quốc Toản cò... sau:
	+ Lỗi thứ 6-7: trừ 0.25 điểm 
	+Lỗi thứ 8-9: trừ 0.5 điểm 	
	+ Lỗi thứ 10 trở lên: trừ 0.75 điểm 
	* Lưu ý: Những lỗi sai giống nhau chỉ trừ 01 lần điểm.
2. Tập làm văn (6 điểm)
	 Bài làm đảm bảo các yêu cầu sau:
	 - HS viết được từ 4 đến 5 câu. Xác định đúng yêu cầu của đề, viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, diễn đạt trôi chảy, mạch lạc, rõ ràng.
	 - Chữ viết tương đối rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ, không mắc quá 05 lỗi chính tả:
* Toàn bài trình bày không sạch sẽ, chữ viết cẩu thả trừ 0,5 điểm. 
	* Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết để cho điểm theo các mức sau: 6 - 5.5 - 5 - 4.5 - 4 - 3.5 - 3 - 2.5 - 2 - 1.5 - 1- 0.5
Lưu ý: 
* Điểm toàn bài là một điểm nguyên, không cho điểm 0 và điểm thập phân.
* Làm tròn một lần ở điểm trung bình môn Tiếng Việt (trung bình của bài đọc và bài viết) theo nguyên tắc 0.5 thành 1 điểm.
	* Chấm, chữa bài và nhận xét theo quy định tại TT số 22/2016/TT-BGDĐT.
-------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_lop_2_nam.doc