Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Đặng Trần Côn (Có đáp án)

Câu 1 (0.5 điểm): Dòng nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn?

         A. Con thú rừng nào không may gặp bác thì hôm ấy coi như là ngày tận số.

         B. Con thú rừng nào gặp bác là chạy thoát.

         C. Con thú rừng nào cũng không sợ bác thợ săn.

doc 6 trang cogiang 14/04/2023 1560
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Đặng Trần Côn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Đặng Trần Côn (Có đáp án)

Đề kiểm tra cuối học kì II môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Đặng Trần Côn (Có đáp án)
iọt nước mắt từ từ lăn trên má. Bác cắn môi, bẻ gãy nỏ và lẳng lặng quay gót ra về.
 Từ đấy, bác không bao giờ đi săn nữa.
 	 Theo LÉP TÔN-XTÔI	 
II. Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng của các câu 1,2,3,8.
Câu 1 (0.5 điểm): Dòng nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn? 
 A. Con thú rừng nào không may gặp bác thì hôm ấy coi như là ngày tận số.
 B. Con thú rừng nào gặp bác là chạy thoát.
 C. Con thú rừng nào cũng không sợ bác thợ săn.
 Câu 2 (0.5 điểm): Bác đi săn đã làm gì khi thấy một con vượn lông xám đang ngồi ôm con trên tảng đá? 
 A. Nghiến răng, hét lên một tiếng thật to rồi ngã xuống;
 B. Nhẹ nhàng rút mũi tên bắn trúng vượn mẹ;
 C. Đứng im chờ vượn mẹ vắt sữa và đặt con xuống;
Câu 3 (0.5điểm): Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm?
 	A. Hết nhìn mũi tên lại nhìn về phía người đi săn bằng đôi mắt căm giận; 
 	B. Nghiến răng giật phắt mũi tên ra, hét lên một tiếng thật to rồi ngã vật xuống; 
 	C. Nhẹ nhàng đặt con xuống, hái một cái lá to, vắt sữa vào lá và đặt lên miệng con;
Câu 4 (0.5điểm): Dòng nào nêu đầy đủ việc làm của bác thợ săn khi chứng kiến cái chết của vượn mẹ? 
	A. Bác thợ săn đứng lặng, hai giọt nước mắt từ từ lăn trên má.
	B. Bác cắn môi, bẻ gãy nỏ và lẳng lặng quay gót ra về. 
	C. Các ý trả lời ở dòng A và B.
Câu 5 (1điểm): Chi tiết người đi săn đứng lặng trước cái chết của vượn mẹ nói lên điều gì?
Câu 6 (1 điểm): Qua câu chuyện Người đi săn và con vượn, em rút ra bài học gì cho bản thân?
Câu 7 (0.5 điểm): Câu nào dưới đây có bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì?
A. Vượn mẹ hết nhìn mũi tên lại nhìn về phía người đi săn bằng đôi mắt căm giận. 
B. Vượn mẹ nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên một tiếng thật to rồi ngã xuống. C. Vượn mẹ nhẹ nhàng đặt con xuống, hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con.
Câu 8 (0.5 điểm): Đọc câu “Vượn mẹ hết nhìn mũi tên lại nhìn về phía người đi săn bằng đôi mắt căm giận, tay không rời con.” và viết Đ hoặc S vào trước ô trống trước mỗi nhậ... ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2020 – 2021
MÔN: TIẾNG VIỆT (Phần viết) – Lớp 3
(Đề dành cho CBQL và GV coi kiểm tra)
	2. Tập làm văn
	(Thời gian làm bài: 30 phút, không kể thời gian chép đề).
*Lưu ý: Giáo viên viết đề bài lên bảng lớp. Học sinh viết đề bài và làm bài vào giấy kẻ ô li.
Đề bài: Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 7 -10 câu) kể về một ngày lễ hội ở quê em (hoặc ở trường em).
 TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẶNG TRẦN CÔN
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, GHI ĐIỂM
MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 3, CUỐI KỲ II NĂM HỌC 2020- 2021
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm): 
1. Đọc thành tiếng (4 điểm): 
	- Tiến hành trong các tiết ôn tập (GV làm các phiếu ghi tên bài; đoạn cần kiểm tra và số trang; cho học sinh bốc thăm đọc bài và trả lời 1 câu hỏi theo nội dung đoạn -bài đọc, thuộc các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 28; tốc độ đọc của học sinh khoảng 70 tiếng/phút)
	* Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu 1điểm:
	+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 0.25 điểm (Đọc quá 1 phút đến 1.5 phút: 0.25 điểm; đọc quá 1.5 phút: 0 điểm.)
	+ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 0.25 điểm (Giọng đọc chưa thể hiện rõ hoặc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm.)
	+ Đọc vừa đủ nghe: 0.25đ (Đọc nhỏ, lúc to lúc nhỏ: 0 điểm)
	+ Đọc rõ ràng: 0.25đ (đọc ê a, kéo dài: 0 điểm)
	* Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa;
 Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ, 1- 2 cụm từ không rõ nghĩa: 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên, 3 cụm từ không rõ nghĩa trở lên: 0 điểm.
 * Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) 1điểm: 
	+ Đọc đúng tiếng, đúng từ: 0.5 điểm. (Đọc sai từ 6 đến 7 tiếng: được 0.25 điểm; đọc sai từ 8 tiếng trở lên: 0 điểm.)
	+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0.5 điểm (Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ, 1-2 cụm từ không rõ nghĩa: 0.25 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên, 3 cụm từ không rõ nghĩa trở lên: 0 điểm.) 
	* Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu 1 điểm: 
	+ Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0.5 điểm;
	+ Trả lời sai hoặc không...vực được phân công.
Hoặc: Ngoài sân trường, các bạn nam nhanh chóng nhặt giác. 
1đ
- Đặt câu chặt chẽ, rõ nghĩa, đúng yêu cầu: 0.5 điểm
- Sử dụng dấu chấm, dấu phẩy hợp lý: 0.5 điểm (mỗi loại dấu câu dùng đúng 0.25đ) 
II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm):
1. Chính tả nghe viết (4 điểm):
	- Tốc độ viết đạt yêu cầu: 1điểm 
 - Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ: 1điểm 
 - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1điểm.
	- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm.
	- Các lỗi chính tả trong bài (Sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ điểm như sau:
	- Lỗi thứ 6-7: trừ 0.25 điểm. Lỗi thứ 8-9: trừ 0.5 điểm 	
	- Lỗi thứ 10 trở lên: trừ 0.75 điểm 
	* Lưu ý: Những lỗi sai giống nhau chỉ trừ 01 lần điểm.
2. Tập làm văn (6 điểm):
	- Học sinh viết đúng đoạn văn theo yêu cầu đã học.
	- Xác định đúng yêu cầu của đề, câu văn dùng từ đúng, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ.
a. Nội dung (3 điểm): 
	- Viết được đoạn văn đúng cấu trúc: Câu mở đoạn; các câu khai triển và câu kết đoạn: 1điểm
	- Giới thiệu - kể được một số nét cơ bản của ngày lễ hội theo yêu cầu của đề: 2 điểm
b. Kỹ năng (3 điểm): 
	+ Chữ viết rõ ràng, đúng chính tả: 1 điểm
	+ Viết đủ, đúng số lượng câu: 1 điểm
 + Đoạn viết dùng từ, đặt câu cụ thể; biết sử dụng 01 hình ảnh so sánh: 1 điểm 
 * Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết để cho điểm theo các mức sau: 6 - 5.5 - 5 - 4.5 - 4 - 3.5 - 3 - 2.5 - 2 - 1.5 - 1- 0.5
 Lưu ý: 
* Điểm toàn bài là một điểm nguyên, không cho điểm 0 và điểm thập phân.
* Làm tròn theo nguyên tắc 0.5 thành 1 điểm.
	* Chấm, chữa bài và nhận xét theo quy định tại TT số 22/2016/TT-BGDĐ

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_tieng_viet_doc_hieu_lop_3_nam.doc