Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Lê Văn Tám (Có đáp án)

Câu 1. Người bạn mới (Mơ) có đặc điểm gì ?

           A. Bạn nhỏ xíu, bị gù.

           B. Bạn không thể tự đi vào lớp.

           C. Bạn rất nhát, bạn không muốn vào lớp.

Câu  2. Thấy Mơ bị tật nguyền, không bình thường các bạn trong lớp thế nào?

                     A. Trêu chọc bạn Mơ       

                     B. Tỏ vẻ ngạc nhiên nhìn Mơ       

                     C. Mỉa mai, xa lánh bạn.

Câu 3. Các bạn làm gì khi thầy giáo yêu cầu nhường chỗ ở bàn đầu cho Mơ ?

                     A. Cả lớp ai cũng xin nhường chỗ.

                     B. Bạn học sinh bé nhất xin nhường chỗ. 

                     C. Sáu bạn bàn đầu xin nhường chỗ.

doc 8 trang cogiang 14/04/2023 3400
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Lê Văn Tám (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Lê Văn Tám (Có đáp án)

Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Lê Văn Tám (Có đáp án)
- Mời bác đưa em vào. - Thầy giáo nói.
Bà mẹ bước ra và trở lại ngay với một bé gái. Ba mươi cặp mắt ngạc nhiên hướng về phía cô bé nhỏ xíu - em bị gù.
Thầy giáo nhìn nhanh cả lớp, ánh mắt thầy nói lời cầu khẩn: “Các con đừng để bạn cảm thấy bị chế nhạo”. Các trò ngoan của thầy đã hiểu - các em vui vẻ, tươi cười nhìn người bạn mới.
Thầy giáo giới thiệu :
- Mơ là học sinh mới của lớp ta. Bạn từ tỉnh xa chuyển đến. Ai nhường chỗ cho bạn ngồi bàn đầu nào? Bạn bé nhỏ nhất lớp mà. 
Cả sáu em học sinh trai và gái ngồi bàn đầu đều giơ tay:
- Em nhường chỗ cho bạn.
Mơ ngồi vào bàn và nhìn các bạn mới với ánh mắt dịu dàng, tin cậy.
 Theo XU-KHÔM-LIN-XKI
II. Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng và thực hiện các yêu cầu sau :
Câu 1. Người bạn mới (Mơ) có đặc điểm gì ?
	A. Bạn nhỏ xíu, bị gù.
	B. Bạn không thể tự đi vào lớp.
	C. Bạn rất nhát, bạn không muốn vào lớp.
Câu 2. Thấy Mơ bị tật nguyền, không bình thường các bạn trong lớp thế nào?
	A. Trêu chọc bạn Mơ 
 	B. Tỏ vẻ ngạc nhiên nhìn Mơ 
 	C. Mỉa mai, xa lánh bạn.
Câu 3. Các bạn làm gì khi thầy giáo yêu cầu nhường chỗ ở bàn đầu cho Mơ ?
	A. Cả lớp ai cũng xin nhường chỗ.
	B. Bạn học sinh bé nhất xin nhường chỗ. 
	C. Sáu bạn bàn đầu xin nhường chỗ.
 	Câu 4. Vì sao Mơ nhìn các bạn với ánh mắt dịu dàng, tin cậy ?
	A.Vì Mơ thấy bạn nào cũng thân thiện với mình.
	B. Vì Mơ sợ các bạn.
	C. Vì Mơ rất dịu dàng.
Câu 5. Câu nào dưới đây viết theo mẫu Ai (cái gì, con gì ) là gì ?
	A. Mơ bé nhỏ nhất lớp
	B. Mơ là bạn học sinh mới.
	C. Các bạn tươi cười đón Mơ.
Câu 6. Dòng nào dưới đây gồm tất cả các từ chỉ đặc điểm ?
	A. vàng, xanh, chăm chỉ, múa.
	B. cây ổi, xanh, trắng, siêng năng.
	C. ngoan ngoãn, to lớn, xanh mướt, gầy gò.
Câu 7. Tìm và viết lại 1 câu lời nói của thầy giáo với cả lớp.
Câu 8. Qua bài văn, em học tập các bạn trong bài những gì ?
Câu 9. Tìm trong bài đọc trên 1 câu theo mẫu câu: Ai là gì? và ghi lại câu đó.
TRƯỜNG TH LÊ VĂN TÁM
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2020 -2021
...chọn đề và thực hiện các yêu cầu của một trong những đề sau: 
 	Đề 1: Bài : Bà cháu ( Trang 17, đoạn 1)
 -Hỏi:Trước khi gập cô tiên, ba bà cháu sống như thế nào ?
Đề 2 : Bài : Sự tích cây vú sữa (Trang 30, đoạn 2 “ không biết”- > “ mà khóc”).
 	 - Hỏi: Trở về nhà, không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì ?
Đề 3 : Bài: Bông hoa Niềm Vui ( Trang 44, đoạn 1)
 - Hỏi: Chi vào vườn tìm những bông cúc màu xanh để làm gì ?
Đề 4 : Bài: Bông hoa Niềm Vui ( Trang 44, đoạn 2)
 - Hỏi: Vì sao Chi chần chừ khi hái hoa ?
Đề 5 : Bài: Quà của bố (Trang 52,53, đoạn 1).
 - Hỏi: Quà của bố đi câu về có những gì ?
Đề 6 : Bài: Câu chuyện bó đũa (Trang 57, đoạn 3 ).
 	 - Hỏi: Câu nói của người cha muốn khuyên các con điều gì ?
Đề 7 : Bài: Hai anh em ( Trang 70, 71 đoạn 4).
 	- Hỏi: Việc gì xảy ra khi hai anh em cùng ra đồng vào sáng hôm sau ?
Đề 8 : Bài: Bé Hoa (Trang 79, 80 đoạn 1).
 - Hỏi:Em Nụ đáng yêu như thế nào ?
Đề 9 : Bài: Con chó nhà hàng xóm (Trang 84, đoạn 2). 
 - Hỏi: Cún đã làm gì giúp Bé khi Bé bị đau ?
Đề 10: Bài: Tìm ngọc (Trang 101, đoạn 1).
 - Hỏi: Vì sao Long Vương tặng chàng trai viên ngọc quý ?
TRƯỜNG TH LÊ VĂN TÁM
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020- 2021
HƯỚNG DẤN KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ
Môn : Tiếng Việt- Lớp 2 (Phần đọc thành tiếng)
Gọi HS bắt thăm chọn đề và thực hiện các yêu cầu của một trong những đề sau:
Đề 1: Bài : Bà cháu ( Trang 17, đoạn 1)
 	 - Hỏi:Trước khi gập cô tiên, ba bà cháu sống như thế nào ?
 	- Trả lời: Trước khi gập cô tiên, ba bà cháu rau cháo nuôi nhau tuy vất vả nhưng lúc nào cũng đầm ấm.
Đề 2 : Bài : Sự tích cây vú sữa (Trang 30, đoạn 2 “ không biết”- > “ mà khóc”).
 - Hỏi: Trở về nhà, không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì ?
 - Trả lời: Trở về nhà, không thấy mẹ, cậu bé cậu khản tiếng gọi mẹ và ôm lấy một cây xanh trong vườn khóc. 
Đề 3 : Bài: Bông hoa Niềm Vui ( Trang 44, đoạn 1)
 - Hỏi: Chi vào vườn tìm những bông cúc màu xanh để làm gì ?
 - Trả lời: Chi vào vườn tìm những bông cúc màu xanh để tặng bố vì bố đang...g 84, đoạn 2). 
 - Hỏi: Cún đã làm gì giúp Bé khi Bé bị đau ? 
 -Trả lời: Cún chạy đi tìm người giúp.
Đề 10: Bài: Tìm ngọc (Trang 101, đoạn 1).
 - Hỏi: Vì sao Long Vương tặng chàng trai viên ngọc quý ? 
 - Trả lời: Long Vương tặng chàng trai viên ngọc quý vì chàng trai đã bỏ tiền ra mua con rắn rồi thả đi, con rắn ấy là con của Long Vương.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT - Lớp 2
CUỐI KÌ I, NĂM HỌC 2020- 2021
-----------------o0o----------------
A. Kiểm tra đọc : (10 điểm )
 I. Đọc thành tiếng : (4 điểm)
GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau : 
- Đọc được một đoạn văn theo quy định: 3 điểm 
 + Đọc đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu : 1 điểm (nếu đọc tốc độ còn chậm , chưa trôi chảy cho 0,5 điểm)
 + Đọc đúng tiếng, từ ( không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm (đọc sai 6 - 7 tiếng cho 0,5 điểm)
 + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm (đọc ngắt nghỉ hơi chưa đúng cho 0,5 điểm)
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm 
 (Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng: 0,5 điểm ; không trả lời được hoặc trả lời sai ý không cho điểm)
II. Đọc hiểu, từ và câu: (6 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
Ghi chú
1
A
0,5
2
B
0,5
3
C
0,5
4
A
0,5
5
B
0,5
6
C
0,5
7
VD: Mời bác đưa em vào.
 Mơ là học sinh mới của lớp ta.
1
8
- Biết giúp đỡ và nhường nhịn bạn.
- Gần gũi, thân thiện.
- Cần phải quan tâm và yêu quý mọi người xung quanh.
1
 HS chỉ cần nêu 1 trong các ý trên là được 1 đ 
9
VD: Mơ là học sinh mới của lớp ta.
1
 Nếu viết không đúng cấu trúc câu (Đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm) trừ 0,5 đ. 
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả (4 điểm) 
	- Tốc độ đạt yêu cầu, bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 4 điểm. Trong đó:
	- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm.
	- Chữ viết rõ ràng, đúng cỡ chữ: 1 điểm.
	- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm.
	- Viết đúng chính

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_2020.doc