Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lí Lớp 10

Câu 24: Chọn câu khẳng định đúng. Đứng ở Trái Đất, ta sẽ thấy:

A.Mặt Trời đứng yên. Trái Đất và Mặt Trăng quay quanh Mặt Trời

B.Trái Đất đứng yên. Mặt Trời và Mặt Trăng quay quanh Trái Đất

C.Mặt Trời đứng yên.Trái Đất quay quanh Mặt Trời, Mặt Trăng quay quanh Trái Đất

D.Mặt Trời và Trái Đất đứng yên.Mặt Trăng quay quanh Trái Đất

doc 2 trang cogiang 19/04/2023 800
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lí Lớp 10", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lí Lớp 10

Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lí Lớp 10
m M cách O là 5km với tốc độ 5km/h
D. Chất điểm chuyển động từ điểm M cách O là 5km với tốc độ 60km/h
Câu 6: Một đoàn tàu chuyển động thẳng đều trong 5h với tốc độ trung bình 30km/h, khi đó đoàn tàu đi được quãng đường là:
A . 150km B. 150m C. 6km D. 6m
Câu 7: Một ôtô đang chuyển động thẳng đều với tốc độ 36km/h bỗng tăng gB. Sau khi đi được quãng đường 1km ôtô đạt tốc độ 72km/h, gia tốc của ôtô là:
 A. B. C. D. 
ỉCâu 8: Chọn câu sai khi nói về chuyển động thẳng nhanh dần đều:
A.quãng đường đi được là một hàm số bậc hai của thời gian
B. gia tốc là đại lượng luôn luôn không đổi
C.vectơ gia tốc cùng phương, ngược chiều với các vectơ vận tốc
D.vectơ gia tốc cùng phương, cùng chiều với các vectơ vận tốc
Câu 9: Một ôtô đang chạy với tốc độ 36km/h bỗng tăng ga. Sau 20s ôtô đạt tốc độ 54km/h, quãng đường mà ôtô đi được là:
A. 250m B. 69m C. 500m D. 100m
Câu 10: Một đoàn tàu rời ga chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc , sau 5s tàu đi được quãng đường là:
A. 12,5m B. 25m C. 5m D. 2,5m
Câu 11: Một xe máy đang chạy với tốc độ 10m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh và xe máy chuyển động thẳng chậm dần đều đi được 100m thì dừng lại, gia tốc của ôtô là:
A. B. C. D.
Câu 12: Một ôtô đang chuyển động với tốc độ 36km/h thì xuống dốc chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc và đến cuối dốc ôtô có tốc độ 72km/h, chiều dài của dốc là:
A. 1500m B. 150m C. 50m D. 100m
Câu 13: Một chiếc xe lửa bắt đầu dời ga chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc để đạt được tốc độ 36km/h thì xe lửa cần có thời gian là: 
A . t = 360s B. t = 50s C. t = 100s D. t = 200s
Câu 14: Công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc, quãng đường đi được trongchuyển động thẳng nhanh dần đều:
A. 	B. 	C. D.
Câu 15: Chuyển động của vật nào dưới đây không thể coi là chuyển động rơi tự do:
A.Một viên đá nhỏ được thả rơi từ trên cao xuống đất
B.Một quả táo nhỏ rụng từ trên cây xuống đất
C.Một chiếc lá rụng đang rơi từ trên cây xuống đất
D.Một viên bi chì đang rơi trong ống ...ột điểm trên vành bánh xe đối với người ngồi trên xe là:
A. B. C. D.
Câu 22 : Một chiếc xe đạp đang chạy với tốc độ 40km/h trên một vòng tròn có bán kính 100m, gia tốc hướng tâm có độ lớn là:
A. B. C. D.
Câu 23: Một đĩa tròn bán kính 20cm quay đều quanh trục của nó, đĩa quay 1vòng hết đúng 0,2s, tốc độ dài của một điểm nằm trên mép đĩa bằng:
A. 62,8m/s B. 3,14m/s C. 628m/s D. 6,28m/s
Câu 24: Chọn câu khẳng định đúng. Đứng ở Trái Đất, ta sẽ thấy:
A.Mặt Trời đứng yên. Trái Đất và Mặt Trăng quay quanh Mặt Trời
B.Trái Đất đứng yên. Mặt Trời và Mặt Trăng quay quanh Trái Đất
C.Mặt Trời đứng yên.Trái Đất quay quanh Mặt Trời, Mặt Trăng quay quanh Trái Đất
D.Mặt Trời và Trái Đất đứng yên.Mặt Trăng quay quanh Trái Đất
Câu 25: Lấy g=10m/s2 . Quãng đường vật rơi tự do trong giây thứ 3 là
A. 45m	B. 25m	C. 35m	D. 5m	
Câu 26: Hệ qui chiếu gồm có:
A. Vật được chọn làm mốc	B. Một hệ tọa độ gắn với vật làm mốc
C. Một thước đo và một đồng hồ đo thời gian	D. Tất cả các yếu tố kể cả các mục A, B, C.
Câu 27: Đồ thị vận tốc – thời gian của chuyển động thẳng đều có dạng :
A.Đường thẳng qua gốc toạ độ 	B.Parabol
C.Đường thẳng song song trục vận tốc 	D.Đường thẳng song song trục thời gian
Câu 28: Hai xe ôtô xuất phát cùng lúc từ hai bến A và B cách nhau 10km ngược chiều.Xe ôtô thứ nhất chuyển động từ A với vận tốc 30km/h đến B. Xe thứ hai chuyển động từ B về A với vận tốc 40km/h.Chọn gốc toạ độ tại A, gốc thời gian là lúc 2 xe xuất phát, chiều dương từ A đến B. Phương trình chuyển động của 2 xe là:
A. = 30t ; x2 = 10 + 40t ( km ). 	B. = 30t ; x2 = 10 - 40t ( km ).
C. =10 – 30t ; x2 = 40t (km ). 	D. =10 + 30t ; x2 = 40t (km ).
Câu 29: Một chiếc xe đạp chạy với vận tốc 40 km /h trên một vòng đua có bán kính 100m. Độ lớn gia tốc hướng tâm của xe bằng bao nhiêu?
 A. 0,11m/s2. 	B. 0,1m/s2. C. 1,23 m/s2. D. 11m/s2.
Câu 30: Một vật được thả không vận tốc đầu. Nếu nó rơi xuống được một khoảng s1 trong giây đầu tiên và thêm một đoạn s2 trong giây kế tiếp thì tỉ số s2/s1 là:
A

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_mon_vat_li_lop_10.doc