Đề cương ôn thi học kì 1 môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Năm 2020 - 2021

Phần trắc nghiệm :Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1 : Số lớn nhất có hai chữ số là :

A. 10

B. 90

C. 89

D. 99
Câu 2 :Năm 2020 có 365 ngày, 1 tuần lễ có 7 ngày. Vậy năm 2020 có:

A. 52 tuần lễ

B. 5 tuần lễ và 15 ngày

C. 52 tuần lễ và 1ngày

D. 52 tuần lễ và 15 ngày

Câu 3 :Một hình vuông có chu vi là 36m. Cạnh của hình vuông đó là:

A. 18m

B. 12m

C. 8m

D. 9m

pdf 11 trang Phi Hiệp 29/03/2024 220
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn thi học kì 1 môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Năm 2020 - 2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn thi học kì 1 môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Năm 2020 - 2021

Đề cương ôn thi học kì 1 môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Năm 2020 - 2021
9 lần 
B. 
1
81 C. 
1
9 
D. 81 lần 
Câu 10:
1
4 giờ = ......phút. Số cần điền vào chỗ ....là: 
A. 60 B. 30 C. 20 D. 15 
Câu 11:. Một hình chữ nhật có chiều dài 12 cm, chiều rộng bằng 
1
3 chiều dài. Chu vi của hình chữ nhật đó là: 
A. 32 B. 24 cm C. 32 cm D. 30 
Câu 12 :Số cần điền vào chỗ ....là: 
1
5 phút = .....giây. 
A. 60 B. 30 C. 15 D. 12 
Câu 13:Con lợn nặng 100 kg, con ngỗng nặng 5 kg. Hỏi con lợn nặng gấp bao nhiêu lần con ngỗng? 
A. 50 lần B. 20 lần C. 10 lần D. 5 lần 
Câu 14:Một hình chữ nhật có chiều rộng là 4 cm, chiều dài 12 cm. Một hình vuông có chu vi bằng chu vi của 
hình chữ nhật đó. Vậy cạnh của hình vuông là: 
A. 32 cm B. 16 cm C. 8 cm D. 7 cm 
Câu 15:Dấu cần điền vào chỗ ....là: 
2 kg 3 m.......32 m 
A. C. = D. Không điền được 
Câu 16:Giá trị của biểu thức 65 - 12 x 3 là: 
A. 159 B. 39 C. 29 
Câu 17:7m 5cm = .cm. Số thích hợp điền vào chỗ trống là: 
A. 70 B. 12 C. 705 D. 750 
Câu 18: Một phép chia có số dư lớn nhất là 8. Số chia là: 
A. 7 B. 9 C. 12 D. 18 
Câu 19 : Một hình chữ nhật có chiều dài 7mét, chiều rộng 5 mét. 
Chu vi là: A. 12 m ; B. 24 m ; C. 35 m 
Câu 20: 1kg bằng: 
 A . 1000g B. 100g C. 10000g D. 10g 
Câu 21 : 
6
1
 của 1 giờ bằng bao nhiêu phút? 
 A. 6 phút B. 10 phút C. 15 phút D. 20 phút 
Câu 22 : Số bé là 6, số lớn là 36. Số bé bằng một phần mấy số lớn: 
 A. 
3
1
 B. 
4
1
 C. 
5
1
 D. 
6
1
Câu 23 : Chu vi hình vuông có cạnh 5 cm là: 
 A. 5 cm B. 10 cm C. 20 cm D. 15 cm 
Câu 24:Giá trị biểu thức: 789 – 45 + 55 là: 
A.100 B.799 C.744 D. 689 
Câu 25 :Giá trị biểu thức: 930 – 18 : 3 là: A.924 B. 304 C.6 D. 912 
Câu 26 : 7m 3 cm = ....... cm: 
A. 73 B. 703 C. 10 D. 4 
Câu 27 :Một chiếc bìa hình chữ nhật có chiều dài 25 cm, chiều rộng 1dm. chu vi miếng bìa đó là bao nhiêu đề – 
xi – mét? 
A. 52dm B.70cm C.7dm D. 70 dm 
Câu 28:Hình vẽ dưới đây có mấy góc vuông? 
A. 1 B. 2 C.3 D. 4 
Câu 29:8 x 7 <  x 8 
A. 7 B. 5 C. 8 D. 6 
Câu 30 :Giá trị của biểu thức: 81 : 9 + 1... 
Bài 8: Hải có 24 viên bi, Minh có số bi bằng 
1
4
 số bi của Hải . Hỏi Hải có nhiều hơn Minh bao nhiêu viên bi? 
Bài 9: Có 52 m vải, may mỗi bộ quần áo hết 3 m. Hỏi có thể may được nhiều nhất mấy bộ và thừa bao nhiêu 
mét vải? 
Bài 10: Có 57 người cần qua sông. Mỗi chiếc thuyền chỉ chở được nhiều nhất là 7 người (không kể lái thuyền). 
Hỏi cần ít nhất bao nhiêu thuyền để chở một lượt hết số người đó? 
Bài 11: Có 432 cây ngô được trồng đều trên 4 luống, mỗi luống có 2 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu cây ngô? 
Bài 12: Thùng thứ nhất đựng 123 lít dầu, thùng thứ hai đựng bằng 
1
3
 thùng thứ nhất. Hỏi cả hai thùng đựng 
bao nhiêu lít dầu? 
Bài 13: Khối 3 của một trường Tiểu học có 72 học sinh được phân đều thành 3 lớp. Mỗi lớp được chia đều 
thành 3 tổ. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu học sinh? 
Bài 14: Một lớp học có 35 học sinh, phòng học của lớp đó được trang bị loại bàn ghế 2 chỗ ngồi. Hỏi cần ít nhất 
bao nhiêu bàn ghế như thế? 
Bài 15: Một kho thóc có 180 bao thóc. Người ta đã bán hết 
1
3
 số bao thóc trong kho. Hỏi trong kho còn lại bao 
nhiêu bao thóc ? 
Bài 16: Một hình chữ nhật có chiều rộng 8m và chiều dài gấp 3 lần chiều rộng . Tính chu vi của hình chữ nhật đó. 
Bài 17: Một quyển truyện dày 128 trang. An đã đọc được 
1
4
 số trang đó. Hỏi còn bao nhiêu trang truyện nữa mà An 
chưa đọc? 
Bài 18: Số bò nhiều hơn số trâu là 28 con. Biết rằng số trâu là 7 con. Hỏi số trâu bằng một phần mấy số bò ? 
Bài 19:Một cửa hàng có 453 kg gạo, đã bán được 1/3 số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo? 
Bài 20: Tổ một trồng được 25 cây, tổ hai trồng được gấp 3 lần tổ một. Hỏi cả hai tổ trồng được bao nhiêu cây? 
Bài 21: Đồng hồ hình bên chỉ mấy giờ ? 
Bài 22: Hình bên có bao nhêu tam giác, bao nhiêu tứ giác? 
 - Có tam giác. 
 - Có  tứ giác. 
*Môn Tiếng Việt: 
Dạng I: Bài tập đọc hiểu : 
Bài tập 1: CÓ NHỮNG MÙA ĐÔNG 
1. Có những mùa đông, Bác Hồ sống bên nước Anh. Lúc ấy Bác còn trẻ. Bác làm nghề cào tuyết trong một 
trường ...yết trong một trường học để có tiền sinh sống." 
trả lời cho câu hỏi nào? 
A. Vì sao? 
B. Để làm gì? 
C. Khi nào? 
D. Ai làm gì? 
Câu 5. Nhớ ơn Bác Hồ em sẽ làm gì? 
Câu 6. Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau. 
Trần Quốc Toản mình mặc áo bào đỏ vai mang cung tên lưng đeo thanh gươm báu ngồi trên con ngựa trắng 
phau. 
Câu 7. Câu nào dưới đây được viết theo mẫu Ai - Thế nào? 
A. Hươu là một đứa con ngoan. 
B. Hươu rất nhanh nhẹn, chăm chỉ và tốt bụng. 
C. Hươu xin phép mẹ đến thăm bác Gấu. 
Câu 8. Gạch dưới sự vật được so sánh trong câu sau 
Những chùm hoa sấu trắng muốt nhỏ như những chiếc chuông reo. 
Câu 9. Sự vật nào được nhân hóa trong câu văn sau? 
Chị gió còn dong chơi trên khắp các cánh đồng, ngọn núi. 
A. chị Gió 
B. cánh đồng 
C. ngọn núi 
Bài tập 2: Ba điều uớc 
 Ngày xưa, có một chàng thợ rèn tên là Rít. Chàng được một tiên ông tặng cho ba điều ước. Nghĩ trên đời chỉ có 
vua là sung sướng nhất, Rít ước trở thành vua. Phút chốc, chàng đã đứng trong cung cấm tấp nập người hầu. 
Nhưng chỉ mấy ngày, chán cảnh ăn không ngồi rồi, Rít bỏ cung điện ra đi. 
 Lần kia, gặp một người đi buôn, tiền bạc nhiều vô kế, Rít lại ước có thật nhiều tiền. Điều ước được thực hiện. 
Nhưng có của, Rít luôn bị bọn cướp rình rập. Thế là tiền bạc cũng chẳng làm chàng vui. Chỉ còn điều ước cuối 
cùng. Nhìn những trời, Rít ước bay được như mây. Chàng bay khắp nơi, ngắm cảnh trên trời dưới biển. Nhưng 
mãi rồi cũng chán, chàng lại thèm được trở về quê. 
 Lò rèn của Rít lại đỏ lửa, ngày đêm vang tiếng búa đe. Sống giữa sự quý trọng của dân làng, Rít thấy sống có 
ích mới là điều đáng mơ ước. 
TRUYỆN CỔ TÍCH BA- NA 
 Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng 
Câu 1. Chàng Rít được tiên ông tặng cho những gì ? 
A. Vàng bạc 
B. Lò rèn mới. 
C. Ba điều ước 
Câu 2: Chuyện gì xảy ra với Rít khi chàng có của ? 
A. Chán cảnh ăn không ngồi rồi 
B. Luôn bị bọn cướp rình rập 
C. Làm chàng vui 
Câu 3:Trong bài có mấy hình ảnh so sá

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_thi_hoc_ki_1_mon_toan_tieng_viet_lop_3_nam_2020.pdf