4 Đề ôn tập học kì II môn Địa lí Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Duy Tân

Câu 1: Sản lượng lúa của nước ta trong những năm gần đây tăng là do?

A. Đẩy mạnh công nghiệp chế biến    B. Đẩy mạnh thâm canh   

C. Đa dạng hóa nông nghiệp     D. Tăng diện tích

Câu 2: Rừng tự nhiên của nước ta được chia làm 3 loại là:

A. Rừng phòng hộ, rừng ngập mặn và rừng khoanh nuôi.        B. Rừng khoanh nuôi, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng.

C. Rừng sản xuất, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng.D. Rừng phòng hộ, rừng sản xuất và rừng tái sinh.

Câu 3: Công nghiệp khai thác dầu khí nằm trong nhóm ngành:

A. Công nghiệp vật liệu.    B. Công nghiệp sản xuất công cụ.   C. Công nghiệp nhẹD. Công nghiệp năng lượng.

doc 17 trang cogiang 17/04/2023 1040
Bạn đang xem tài liệu "4 Đề ôn tập học kì II môn Địa lí Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Duy Tân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: 4 Đề ôn tập học kì II môn Địa lí Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Duy Tân

4 Đề ôn tập học kì II môn Địa lí Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Duy Tân
u 5: Cho biểu đồ:
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
 A. Cơ cấu diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta.
 B. Sự chuyển dịch cơ cấu diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta.
 C. Tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta.
 D. Quy mô diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta.
Câu 6: Thế mạnh đặc biệt trong việc phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới ở Trung du và miền núi Bắc Bộ:
 A. Đất feralit trên đá phiến, đá vôi chiếm diện tích lớn. B. Nguồn nước tưới đảm bảo quanh năm.
 C. Có nhiều giống cây trồng cận nhiệt và ôn đới. D. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh.
Câu 7: Gia tăng dân số tự nhiên là:
 A. Tỷ lệ sinh cao. B. Tuổi thọ trung bình cao
 C. Hiệu số của tỉ suất sinh và tỉ suất tử. D. Hiệu số của số người nhập cư và số người xuất cư.
Câu 8:Để đảm bảo an ninh về lương thực đối với một nước đông dân, diện tích trung bình như Việt Nam, cần phải :
Tiến hành cơ giới hóa, thủy lợi hóa và hóa học hóa.
Khai hoang mở rộng diện tích, đặc biệt là Đồng bằng sông Cửu Long
Đẩy mạnh thâm canh tăng vụ.
Cải tạo đất mới bồi ở các vùng cửa sông ven biển.
Câu 9: Nhân tố có ý nghĩa hàng đầu tạo nên những thành tựu to lớn của ngành chăn nuôi nước ta trong thời
 gian qua là:
 A. Thú y phát triển đã ngăn chặn sự lây lan của dịch bệnh.
 B. Nhiều giống gia súc gia cầm có chất lượng cao được nhập nội.
 C. Nguồn thức ăn cho chăn nuôi ngày càng được bảo đảm tốt hơn.
 D. Nhu cầu thị trường trong và ngoài nước ngày càng tăng.
Câu 10: Dựa vào bảng số liệu sau:
Cơ cấu GDP của nước ta giai đoạn 1990-2007.(Đơn vị:%)
Năm
Nông-lâm-ngư nghiệp
Công nghiệp-xây dựng
Dịch vụ
1990
38,7
22,7
38,6
2007
20,3
41,5
38,2
Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu GDP của nước ta năm 1990 và 2007 là:
 A. Biểu đồ tròn.	B. Biểu đồ miền.	C. Biểu đồ cột.	D. Biểu đồ đường.
Câu 11: CăncứvàoAtlatĐịalíViệtNamtrang21,hãychobiếtcáctrung...không đúng về ý nghĩa của việc đẩy mạnh đánh bắt hải sản xa bờ ở nước ta 
hiện nay?
A. Phòng tránh được thiên tai.	B. Khẳng định chủ quyền biển đảo.
C. Góp phần bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ.	D. Bảo vệ nguồn lợi thủy sản ven bờ.
Câu 16: Ưu thế lớn nhất của ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản nước ta là:
A. Có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú.	B. Có thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. Có sự đầu tư lớn.	D. Có nguồn nhân lực dồi dào.
Câu 17: Mục đích nào sau đây là quan trọng nhất của nền nông nghiệp hàng hóa của nước ta:
A. Đáp ứng nhu cầu tại chỗ.	B. Nâng cao chất lượng sản phẩm.
C. Tạo ra nhiều lợi nhuận.	D. Sản xuất ra nhiều loại sản phẩm.
Câu 18:Thế mạnh hàng đầu để phát triển công nghiệp chế biến lương thực - thực phấm ở nước ta hiện nay là :
A. Có thị trường xuất khấu rộng mở.B.Có nguồn lao động dồi dào, lương thấp.
 C.Có nguồn nguyên liệu tại chỗ đa dạng phong phú.D.Có nhiều cơ sở, phân bố rộng khắp trên cả nước.
Câu 19: Đa dạng hoá nông nghiệp sẽ có tác động:
A. Giảm bớt tình trạng độc canh. B. Tạo nguồn hàng tập trung cho xuất khẩu.
C. Giảm thiểu rủi ro trước biến động của thị trường. D. Tạo điều kiện cho nông nghiệp hàng hoá phát triển.
Câu 20: Ý nào sau đây đúng về cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn ở nước ta hiện nay?
A. Tỉ lệ dân thành thị lớn hơn dân nông thôn. B. Tỉ lệ dân thành thị tăng nhưng còn thấp.
C. Tỉ lệ dân số nông thôn và thành thị ít chênh lệch. D. Tỉ lệ dân số nông thôn tăng.
Câu 21: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với hoạt động khai thác thủy sản ở nước ta:
A. Hoạt động của gió mùa Tây Nam.	B. Hoạt động của bão.
C. Hoạt động của gió phơn.	D. Hoạt động của gió Tín phong.
Câu 22: Ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta không phải là ngành:
A. có thế mạnh lâu dài. B. đem lại hiệu quả kinh tế cao.
C. tác động mạnh đến việc phát triển các ngành khác. D. dựa hoàn toàn vào vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 23: Chăn nuôi lợn tập trung nhiều ở ĐBSH do vùng này có:
A. Lao động có trình độ cao. B. Cơ sở vật chất...a thiên tai.
B. Kết cấu hạ tầng chưa phát triển, thiếu sự đồng bộ của các yếu tố kinh tế - xã hội.
C. Chưa có chính sách đầu tư thích hợp.
D. Nguồn nhân lực có trình độ còn hạn chế.
Câu 27: Ý nào sau đây không đúng về chất lượng nguồn lao động nước ta?
A. Trình độ lao động đang được nâng cao.	B. Lực lượng lao động trình độ cao còn ít.
C. Lao động đã qua đào tạo chiếm tỉ lệ cao.	D. Công nhận kĩ thuật còn thiếu nhiều.
Câu 28: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết các ngành chuyên môn hóa của TTCN Đà Nẵng?
A. Cơ khí, dệt may, điện tử, hóa chất, đóng tàu. B. Cơ khí, dệt may, đóng tàu, chế biến LT – TP.
C. Cơ khí, hóa chất, đóng tàu, sản xuất vật liệu xây dựng. D. Cơ khí, sản xuất ô tô, đóng tàu, dệt may.
Câu 29: Cơ sở nhiên liệu chủ yếu cho các nhà máy nhiệt điện miền Bắc nước ta hiện nay là:
 A. Khí tự nhiên.	B. Than đá.	C. Than bùn.	D. Dầu mỏ.
Câu 30: Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: ha/tấn)
Vùng
Diện tích (nghìn ha)
Sản lượng lúa (nghìn tấn)
2005
2014
2005
2014
Đồng bằng sông Hồng
1 186,1
1 122,7
6 398,4
7 175,2
Đồng bằng sông Cửu Long
3 826,3
4 249,5
19 298,5
25 475,0
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Theo bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích và sản lượng lúa cả năm của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long năm 2005 và năm 2014?
A. Diện tích giảm, sản lượng tăng ở Đồng bằng sông Hồng.
B. Diện tích tăng, sản lượng tăng ở Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Sản lượng ở Đồng bằng sông Cửu Long luôn lớn hơn Đồng bằng sông Hồng.
D. Diện tích ở Đồng bằng sông Cửu Long tăng nhanh hơn sản lượng.
----------- HẾT ----------
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến năm 201
TRƯỜNG THPT DUY TÂN
 TỔ: ĐỊA-TD
(Đề gồm có 3 trang)
ĐỀ ÔN TẬP HỌC KÌ II NĂM HỌC 2019-2020
MÔN: ĐỊA LÍ
Mã đề thi 112
H

File đính kèm:

  • doc4_de_on_tap_hoc_ki_ii_mon_dia_li_lop_12_nam_hoc_2019_2020_tr.doc