12 Đề thi học sinh giỏi Toán Lớp 3 (Có đáp án)

ĐỀ SỐ 1
Bài 1: Tính nhanh
A = (a x 7 + a x 8 - a x 15) : ( 1 + 2 + 3 + ........ + 10)
B = ( 18 - 9 x 2) x ( 2 + 4 + 6 + 8 + 10 )
Bài 2: Tìm x
* X x 5 + 122 + 236 = 633
* ( X : 12 ) x 7 + 8 = 36
Bài 3: Tính nhanh tổng sau: 6 + 12 + 18 + …….+ 90.
Bài 4 : Dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ 48 đến 126 có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ? Có bao nhiêu chữ số?
Bài 5: Tích của hai số là 354. Nếu thừa số thứ nhất tăng lên 3 lần thừa số thứ hai tăng lên 2 lần thì tích mới là bao nhiêu?
Bài 6: Từ ba chữ số 6, 7 , 9 ta lập được một số có ba chữ số khác nhau là A. Từ hai số 5, 8 ta lập được một số có hai chữ số khác nhau là B. Biết rằng hiệu giữa A và B là 891. Tìm hai số đó?
Bài 7: Trong túi có ba loại bi: bi đỏ, bi vàng và bi xanh. Biết rằng số bi của cả túi nhiều hơn tổng số bi vàng và bi đỏ là 15 viên, số bi xanh ít hơn số bi vàng là 3 viên và nhiều hơn bi đỏ là 4 viên. Hỏi trong túi có bao nhiêu viên bi?
doc 35 trang Phi Hiệp 25/03/2024 1280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "12 Đề thi học sinh giỏi Toán Lớp 3 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: 12 Đề thi học sinh giỏi Toán Lớp 3 (Có đáp án)

12 Đề thi học sinh giỏi Toán Lớp 3 (Có đáp án)
1: Tính nhanh
*(a x 7 + a x 8 - a x 15) : ( 1 + 2 + 3 + ........ + 10)
 = a x (7 + 8 – 15) : ( 1 + 2 + 3 + ........ + 10)
= (a x 0) : ( 1 + 2 + 3 + ........ + 10)
 = 0 : ( 1 + 2 + 3 + ........ + 10)
= 0
* ( 18 - 9 x 2) x ( 2 + 4 + 6 + 8 + 10 )
= (18 – 18) x ( 2 + 4 + 6 + 8 + 10 )
= 0 x ( 2 + 4 + 6 + 8 + 10 )
= 0
Bài 2: Tìm x
x x 5 + 122 + 236 = 633
(x x 5 ) + 122 + 236 = 633
(x x 5 ) + 358 = 633
(x x 5 ) = 633 -358
x x 5 = 275
x = 275 : 5
x = 55
 (x : 12 ) x 7 + 8 = 36 
 ( x : 12 ) x 7 = 36 – 8
 ( x : 12 ) x 7 = 28
 ( x : 12 ) = 28 : 7
 x : 12 = 4 
 x = 4 x 12
 x = 48 
Bài 3: Tính nhanh tổng sau: 6 + 12 + 18 + .+ 90.
Bài giải
Ta viết tổng 6 + 12 + 18 + .+ 96 với đầy đủ các số hạng như sau:
= 6 + 12 + 18 + 24 + 30 + 36 + 42 + 48 + 54 + 60 + 66 + 72 + 78 + 84 + 90
= (6 + 90) + (12 + 84) + (18 + 78) + (24 + 72) + (30 + 66) + (36 + 60) + (42 + 54) + 48
= 96 + 96 + 96 + 96 + 96 + 96 + 96 + 48
= 96 x 7 + 48
= 672 + 48
= 720
Bài 4 : Dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ 48 đến 126 có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ? Có bao nhiêu chữ số?
Bài giải
Dãy số tự nhiên liên tiếp từ 48 đến 126 có: (126 – 48) : 1 + 1 = 79 (số)
Dãy số bắt đầu là số chẵn kết thúc là số chẵn thì số lượng số chẵn hơn số lượng số lẻ 1 số
2 lần số lẻ là: 79 – 1 = 78 (số)
Số lẻ là: 78 : 2 = 39 (số)
Số chẵn là: 39 + 1 = 40 (số)
Đáp số: Số lẻ: 39 số
 Số chẵn: 40 số
T ừ 48 đến 99 có: (99 – 48) : 1 + 1 = 52 (số)
Từ 100 đến 126 có: (126 – 100) : 1 + 1 = 27 (số)
Số các chữ số là: 52 x 2 + 27 x 3 = 185 (chữ số)
Đáp số: 185 chữ số
Bài 5: Tích của hai số là 354. Nếu thừa số thứ nhất tăng lên 3 lần thừa số thứ hai tăng lên 2 lần thì tích mới là bao nhiêu?
Bài giải
Nếu thừa số thứ nhất tăng lên 3 lần thừa số thứ hai tăng lên 2 lần thì tích tăng là: 3 x 2 = 6 (lần)
Tích mới là: 354 x 6 =2124
Đáp số: 2124
Bài 6: Từ ba chữ số 6, 7 , 9 ta lập được một số có ba chữ số khác nhau là A. Từ hai số 5, 8 ta lập được một số có hai chữ số khác nhau là B. Biết rằng hiệu giữa A và...g sau: 3 + 7 + 11 + .+ 75.
Bài 3: Tìm :
 2752 - x: 5 = 2604 1876 : x = 5 (d 1)
 : 7 = 5 (d 2)	 x 8 + 25 = 81	
 Bài 6 :Một cửa hàng có 1245 cái áo. Ngày thứ nhất cửa hàng bán số áo. Ngày thứ hai cửa hàng bán số áo còn lại. Hỏi sau hai ngày bán cửa hàng còn lại bao nhiêu cái áo?
Bài 7: Hồng hỏi Cúc : “Bây giờ là mầy giờ chiều ?”. Cúc trả lời: “Thời gian từ lúc 12 giờ trưa đến bây giờ bằng thời gian từ bây giờ đến nửa đêm (tức 12 giờ đêm hôm nay)”. Em hãy tính xem bây giờ là mấy giờ.
ĐÁP ÁN ĐỀ ÔN TẬP SỐ 2
Bài 1: Tính nhanh
* 24 x 5 + 24 x 3 + 24 x 2
= 24 x (5 + 3 + 2)
= 24 x 10 
= 240
* 217 x 45 + 50 x 217 + 217 x 5
= 217 x (45 + 50 + 5)
= 217 x 100
= 21 700
Bài 2: Tính nhanh tổng sau: 3 + 7 + 11 + .+ 75.
Bài giải
Ta viết tổng 3 + 7 + 11 + .+ 75 với đầy đủ các số hạng như sau:
= 3 + 7 + 11 + 15 + 19 + 23 + 27 + 31 + 35 + 39 + 43 + 47 + 51 + 55 + 59 + 63 + 67 + 71 + 75.
= (3 + 75) + (7 + 71) + (11 + 67) + (15 + 63) + (19 + 59) + (23 + 55) + (27 + 51) + (31 + 47) + (35 + 43) + 39 
= 78 + 78 + 78 + 78 + 78 + 78 + 78 + 78 + 78 + 39 
= 78 x 9 + 39
= 702 + 39
741
Bài 3: T×m :
2752 - x: 5 = 2604
2752 – (x: 5) = 2604
 x: 5 = 2752 – 2604
 x: 5 = 148
 x = 148 x 5
 x = 740
1876 : x = 5 (d 1)
 x = (1876 – 1) : 5
 x = 1875 : 5
 x = 375

: 7 = 5 (d 2)
 x = 5 x 7 + 2
 x = 35 + 2
 x = 37
 x 8 + 25 = 81
( x 8) + 25 = 81	
 x 8 = 81 – 25
 x 8 = 56
 x = 56 : 8 
 x = 7

 Bài 6 :Một cửa hàng có 1245 cái áo. Ngày thứ nhất cửa hàng bán số áo. Ngày thứ hai cửa hàng bán số áo còn lại. Hỏi sau hai ngày bán cửa hàng còn lại bao nhiêu cái áo?
Bài giải
Ngày thứ nhất bán được số cái áo là:
1245 : 3 = 415 (cái áo)
Số áo còn lại của cửa hàng sau ngày thứ nhất là:
1245 – 415 = 830 (cái áo)
Ngày thứ hai cửa hàng bán được số áo là:
830 : 5 = 166 (cái áo)
Cửa hàng còn lại số áo là:
830 – 166 = 664 (cái áo)
Đáp số: 664 cái áo
Bài 7: Hồng hỏi Cúc : “Bây giờ là mầy giờ chiều ?”. Cúc trả lời: “Thời gian từ lúc 12 giờ trưa đến bây giờ bằng thời gian từ...n bi đỏ. Hỏi bạn Hoà có bao nhiêu viên bi màu đỏ? Bao nhiêu viên bi màu xanh?
ĐÁP ÁN ĐỀ ÔN TẬP SỐ 3
Bài 1 :Tính biểu thức sau bằng cách thuận tiện nhất : 
19 + 18 + 17 + 16 + 14 + 21 + 22 + 23 + 24 + 26
= (19 + 21) + (18 + 22) + (17 + 23) + (16 + 24) + (14 + 26)
= 40 + 40 + 40 + 40 + 40
= 40 x 5
= 200
3 x 9 + 18 x 2 + 2 x 9 + 9
= 3 x 9 + 18 x 2 + 2 x 9 + 9 x 1
= 3 x (9 + 18 + 2 + 1)
= 3 x 30
= 90
64 x 4 + 18 x 4 + 9 x 8 
= 64 x 4 + 18 x 4 + 9 x 2 x 4
= 64 x 4 + 18 x 4 + 18 x 4
= 4 x (64 + 18 + 18)
= 4 x 100
= 400
Bài 2: Tính giá trị biểu thức: 
63 : 7 + 24 x 2 – ( 81 – 72) 
= 63 : 7 + 24 x 2 – 9
= 9 + 24 x 2 – 9
= 9 + 48 – 9
= 48
27 x 2 + 5 x 27 + 27 x 3
= 27 x (2 + 5 + 3)
= 27 x 10
= 270
Bài 3: Tích của 2 số là 645. Tìm thừa số thứ nhất, biết rằng nếu thêm 5 đơn vị vào thừa số thứ hai thì tích mới sẽ là 860 
Bài giải
Nếu thêm 5 đơn vị vào thừa số thứ hai thì tích tăng 5 lần thừa số thứ nhất.
5 lần thừa số thứ nhất là: 860 – 645 = 215 (đơn vị)
Thừa số thứ nhất là: 215 : 5 = 43
Đáp số: 43
Bài 4: Một đội công nhân sửa đường ngày đầu sửa được 537m đường. Ngày thứ hai đội sửa được ít hơn ngày đầu 24m và ít hơn ngày thứ ba 45m. Tính quãng đường đội sửa được trong 3 ngày. 
Bài giải
 537
Ngày thứ nhất: 
Ngày thứ hai: 24m ? m
Ngày thứ ba:
 45m
Bài giải
Ngày thứ hai sửa được số m đường là:
 537 – 24 = 513 (m)
Ngày thứ ba sửa được số m đường là: 
513 + 45 = 558 (m)
Cả ba ngày sửa được số m đường là: 
537 + 513 + 558 = 1608 (m)
Đáp số: 1608 mét
Bài 5: Bạn Hoà có 72 viên bi màu xanh và màu đỏ. Bạn Hoà nhận thấy số viên bi xanh bằng số viên bi đỏ. Hỏi bạn Hoà có bao nhiêu viên bi màu đỏ? Bao nhiêu viên bi màu xanh? 
Bài giải
Ta có sơ đồ sau:
Bi xanh: 72 viên
Bi đỏ: 
72 viên bi ứng với số phần là: 5 + 3 = 8 (phần)
1 phần có số bi là: 72: 8 = 9 (viên)
Số viên bi xanh là: 9 x 5 = 45 (viên)
Số viên bi đỏ là: 9 x 3 = 27 (viên)
Đáp số: Bi xanh: 45 viên
 Bi đỏ: 27 viên
ĐỀ SỐ 4
Bài 1 :Tính biểu thức sau bằng cách thuận tiện nh

File đính kèm:

  • doc12_de_thi_hoc_sinh_gioi_toan_lop_3_co_dap_an.doc