Nội dung ôn tập trong thời gian nghỉ học tập trung môn Tiếng Anh Lớp 6 - Từ ngày 24/02/2020 đến 29/02/2020 - Sở GD&ĐT Kon Tum
A.Theory:
I. COMPARATIVE ADJECTIVES: So sánh hơn của tính từ:
Đối với tính từ ngắn | Đối với tính từ dài |
S1 + be + adj + er + than + S2 | S1 + be + more + adj + than + S2 |
Với tính từ ngắn, thêm đuôi “er” sau tính từ | Với tính từ dài, thêm “more’’ trước tính từ |
Ví dụ: - China is bigger than India. - My house is bigger than your house. |
Ví dụ: - Hanh is more beautiful than Hoa. - Your book is more expensive than his book. |
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung ôn tập trong thời gian nghỉ học tập trung môn Tiếng Anh Lớp 6 - Từ ngày 24/02/2020 đến 29/02/2020 - Sở GD&ĐT Kon Tum", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Nội dung ôn tập trong thời gian nghỉ học tập trung môn Tiếng Anh Lớp 6 - Từ ngày 24/02/2020 đến 29/02/2020 - Sở GD&ĐT Kon Tum
bằng “et, ow, le, er, y” thường được xem như ngắn vần và thêm ER. Ví dụ: quiet –> quieter clever –> cleverer happy - happier simple –> simpler narrow –> narrower * Ngoại lệ: Tính từ Dạng so sánh hơn Good (tốt) Better Bad (tệ) Worse Far (xa) Farther/ further Much/ many (nhiều) More Little (ít) Less II. SUPERLATIVE ADJECTIVES: So sánh nhất của tính từ: Đối với tính từ ngắn Đối với tính từ dài S + be + the + adj + -est + (Danh từ) S + be + the + most + adj + (Danh từ) Với tính từ ngắn, thêm đuôi “est” sau tính từ Với tính từ dài, thêm “most’’ trước tính từ Ví dụ: - Russia is the biggest country in the world. - My school is the biggest in the city. Ví dụ: - Who is the most intelligent in your class? - This exercise is the most difficult in my homework. Cách thêm đuôi –est vào tính từ ngắn Tính từ kết thúc bởi 1 phụ âm, thêm đuôi -est old – oldest near – nearest Tính từ kết thúc bởi nguyên âm “e”, chỉ cần thêm đuôi “st” nice – nicest Tính từ kết thúc bởi 1 nguyên âm (u,e,o,a,i) + 1 phụ âm, gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi -est big – biggest hot – hottest fat – fattest fit – fittest Chú ý: Một số tính từ có 2 âm tiết nhưng có tận cùng là “y, le, ow, et, er” thường được xem như ngắn vần và thêm EST. Ví dụ: simple – simplest narrow – narrowest clever – cleverest quiet –> quietest happy – happiest * Ngoại lệ: Tính từ Dạng so sánh nhất Good (tốt) best Bad (tệ) Worst Far (xa) Farthest/furthest Much/many (nhiều) Most Little (ít) Least III. SIMPLE FUTURE: (Tương lai đơn) S + will + V S + won’t + V Will + S + V? => Yes, S + will. / No, S + won’t. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT: tomorrow, tonight, next week/month/ Sunday, in + thời gian (in 2 minutes), I think/ believe, I’m sure, I am afraid; Cách sử dụng: Thì tương lai đơn dùng để: - Diễn tả một quyết định, một ý định nhất thời ngay tại thời điểm nói - Diễn tả một dự đoán không có căn cứ - Diễn tả một lời hứa hay lời yêu cầu, đề nghị. - Sử dụng trong câu điều kiện lo...new car? Yes, we should. B. Exercises: I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others in each group. 1.A. peaceful B. pleasure C. sleepy D. cheap 2.A. blossom B. chess C. messy D. passion 3.A. clothes B. fireworks C. scissors D. mountains 4.A. stadium B. place C. paddy D. lake 5.A. lunch B. music C. unpopular D. study II. Complete the sentences below using the correct form of comparative or superlative adjectives. Ex: - Lan is Hoa. (tall) Lan is taller than Hoa. - Nam is student in his class. (young) Nam is the youngest student in his class. 1. A new house is an old one. (expensive) 2. Motorbikes are bicycles. (fast) 3. My television is his television. (modern) 4. Summer is Spring. (hot) 5. Jane is her sister. (beautiful) 6. Skirts are dresses. (cheap) 7. Her English is my English. (good) 8. A bicycle is often a car in busy cities. (convenient) 9. Nile River is river in the world. (long) 10. This book is of these books. (interesting) 11. Ho Chi Minh City is city in Viet Nam. (big) 12. They are students in my class. (good) 13. These houses are in the village. (beautiful) 14. Winter is season in the year. (cold) 15. Airplane is means of transport. (fast) III. Give the correct form of the verbs in the simple future. 1. (they / come) tomorrow? 2. When (you / get) back? 3. If you lose your job, what (you / do)? 4. They (do) it for you tomorrow. 5. My father (call) you in 5 minutes. 6. (she / get) the job, do you think? 7. We believe that she (recover) from her illness soon. 8. What (the weather / be) like tomorrow? 9. I promise I (return) from school on time. 10. ( you / show )..me how to operate the new machine, please ? IV. Fill in the gap with should/ shouldn’t/ must/ mustn’t : 1.I don’t think you eat so much chocolate. It’s bad for your health. 2.I think waiterstry to be pleasant with customers. 3.If you feel sick, you stay at home. It’s better for you. 4...rect form or tense of the verbs in brackets. 1.Vietnamese people .... (celebrate) Lunar New Year every year. 2.This Tet, my family (not buy) Chung cakes. We will make them. 3.We usually ..(stay) at home on holiday, but this holiday we . (travel) abroad. 4.You shouldn’t ..(wear) white clothes on the first day of Tet. 5.People spend a few days .(clean) their houses before Tet. 6.Tet ...(occur) in late January or early February. 7.Miss Helen (help) us as soon as she (finish)...................................that letter. 8.Phong loves ...(eat) traditional food during Tet. 9.You must ..(take) a boat ride around the island. 10.After .. (get) up, children get dressed in new clothes and say wishes to their parents. VII. Use the given words to write the complete sentences. 1.Vietnamese people / often / clean / decorate / houses / Tet. 2.Angel Falls / Venezuela / high / waterfall / the world. 3.It / very / interesting / take / boat trip / the Perfume River. 4.Which / dry / Sahara Desert / or / Atacama Desert? 5.Ha Noi / capital / Viet Nam. It / history / more than 1,000 years. . 6.Eat / and / talk / friends / be / most common ways / relax / recess / many countries. 7.Could / tell / how / get / police station / please? 8.How much / cost / mail / letter / USA? 9.What time / Mai / usually / go / school ? 10. This exercise / not / so / difficult / that one. VIII. Complete the second sentence so that it means the same as the first one. 1.Shall we go to the Japanese Covered Bridge first? Let’s ....! 2.No one in the office is cleverer than Mr. Edward. Mr. Edward ..... 3.Travelling abroad for a holiday is much more expensive than travelling in your country. Travelling in your country. 4.She goes to work at eight forty-five. She goes to work at fifteen ....... 5.Would you mind telling me the way to the National Museum? Can., please? 6.Vietnamese students have fewer vacations than American ones. American students ..... 7.It’s against the r
File đính kèm:
- noi_dung_on_tap_trong_thoi_gian_nghi_hoc_tap_trung_mon_tieng.pdf