Nội dung ôn tập trong thời gian nghỉ học tập trung môn Sinh học Lớp 12 - Đợt 2 - Năm học 2019-2020 - Sở GD&ĐT Kon Tum

Tên QL Nội dung Cơ sở tế bào học
Phân li Mỗi tính trạng do một cặp alen quy định, một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ. Các alen tồn tại trong tế bào một cách riêng rẽ, không hoà trộn vào nhau. Khi hình thành giao tử, các thành viên của một cặp alen phân li đồng đều về các giao tử, nên 50% số giao tử chứa alen này còn 50% giao tử chứa alen kia.

+ Trong tế bào sinh dưỡng, các NST luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng và chứa các cặp alen tương ứng. 

+ Khi giảm phân tạo giao tử, mỗi NST trong từng cặp tương đồng phân li đồng đều về các giao tử dẫn đến sự phân li của các alen tương ứng và sự tổ hợp của chúng qua thụ tinh dẫn đến sự phân li và tổ hợp của cặp alen tương ứng.

docx 5 trang cogiang 17/04/2023 3160
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung ôn tập trong thời gian nghỉ học tập trung môn Sinh học Lớp 12 - Đợt 2 - Năm học 2019-2020 - Sở GD&ĐT Kon Tum", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Nội dung ôn tập trong thời gian nghỉ học tập trung môn Sinh học Lớp 12 - Đợt 2 - Năm học 2019-2020 - Sở GD&ĐT Kon Tum

Nội dung ôn tập trong thời gian nghỉ học tập trung môn Sinh học Lớp 12 - Đợt 2 - Năm học 2019-2020 - Sở GD&ĐT Kon Tum
ng đồng khác nhau thì phân li độc lập và tổ hợp tự do (ngẫu nhiên) trong quá trình hình thành giao tử .
+ Các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
+ Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng trong giảm phân hình thành giao tử dẫn đến sự phân li độc lập và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp alen tương ứng.
Tương tác gen không alen
- Tương tác gen :
+ Tương tác bổ sung.
+ Tương tác cộng gộp.
+ Nhiều cặp gen không alen cùng quy định một tính trạng theo nhiều kiểu khác nhau.
+ Các cặp gen cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau nên phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên.
Tác động đa hiệu
Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
Nhân đôi, phân li, tổ hợp của cặp NST tương đồng mang gen đa hiệu.
Liên kết hoàn toàn
Các gen trên cùng 1 NST phân li cùng nhau và làm thành nhóm gen liên kết.
Số nhóm liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ đơn bội(n) của loài đó.
Nhân đôi, Phân li, tổ hợp của cặp NST tương đồng mang nhiều cặp gen.
Hoán vị gen
Trong quá trình giảm phân, các NST tương đồng có thể trao đổi các đoạn tương đồng cho nhau dẫn đến hoán vị gen, làm xuất hiện tổ hợp gen mới.
Sự trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn gốc của cặp NST tương đồng dẫn đến sự trao đổi (hoán vị) giữa các gen trên cùng một cặp NST tương đồng. Các gen nằm càng xa nhau thì lực liên kết càng yếu, càng dễ xảy ra hoán vị gen.
DTLK với giới tính
Tính trạng do gen trên X quy định di truyền chéo, còn do gen trên Y di truyền thẳng.
Do sự nhân đôi, phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính dẫn đến sự phân li và tổ hợp của các gen nằm trên NST giới tính.
DT ngoài nhân
+ Lai thuận lai nghịch kết quả khác nhau biểu hiện kiểu hình ở đời con theo dòng mẹ.
+ Trong di truyền qua tế bào chất vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của tế bào sinh dục cái.
Mẹ truyền gen trong tế bào chất cho con.
II. CÂU HỎI VẬN DỤNG
Câu 1. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là cơ thể thuần chủng?
A. AaBb.	B. Aa...hoa đỏ?
A. Aabb.	B. aaBb.	C. AABB.	D. AaBb.
Câu 6. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp tử lặn?
A. AA × Aa.	B. aa × aa.	C. Aa × Aa.	D. Aa × aa.
Câu 7. Cơ chế phát sinh biến dị tổ hợp là gì?
A. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử đực và cái, tạo thành nhiều kiểu tổ hợp giao tử. 
B. Sự tổ hợp lại các gen do phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST, hay do sự hoán vị gen trong giảm phân.
C. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp tính trạng khi bố, mẹ có kiểu hình khác nhau.
D. Sự giảm số lượng NST trong giảm phân đã tạo tiền đề cho sự hình thành các hợp tử lưỡng bội khác nhau.
Câu 8. Cho lai 2 cây bí tròn với nhau thu được đời con gồm 270 cây bí quả tròn : 180 cây bí quả bầu dục : 30 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả tuân theo quy luật:
A. Phân li độc lập của Men đen. B. Liên kết hoàn toàn. C. Tương tác cộng gộp. D. Tương tác bổ sung.
Câu 9. Ở 1 loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Lấy ngẫu nhiên 2 cây F1, xác suất thu được 1 cây thuần chủng là bao nhiêu?
A. 1/2 	B. 1/4 	C. 1/3 	D.1/8
Câu 10.  Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và đều có kiểu gen dị hợp về nhóm máu. Nếu họ sinh hai đứa con thì xác suất để một đứa có nhóm máu A và một đứa có nhóm máu O là
A. 3/8 	B. 3/6                                	C. 1/2               	D. 1/4
Câu 11. Cho biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy đinh và phân li độc lập với nhau. Ở đời con của phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe, kiểu hình có 2 tính trạng trội chiếm, tỉ lệ:
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 12. Ở ngô, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen không alen phân li độc lập tác động theo kiểu cộng gộp (A1a1, A2a2, A3a3). Mỗi alen trội khi có mặt trong kiểu gen làm cho cây thấp đi 20 cm, cây cao nhất có chiều cao 210 cm. Chiều cao của cây thấp nhất là: 
A. 60 cm.	B. 120 cm.	C. 80 cm.	D. 90 cm.
Câu 13. Ở một loài thực vậ...với cây thân cao, hoa trắng (P), thu được F1 có 1 loại kiểu hình. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
F2 có 9 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa trắng ở F2 cho tự thụ phấn, có thể thu được đời con có 25% số cây thân thấp, hoa trắng.
Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F2 cho giao phấn. Nếu thu được đời con có 6 kiểu gen thì đời con sẽ có 4 kiểu hình.
Cho 1 cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn với 1 cây thân cao, hoa đỏ, thu được đời con có tối đa 6 kiểu gen và 2 kiểu hình.
A. 3	B. 2.	C. 1.	D. 4.
Câu 15. Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A hoặc B cho kiểu hình hoa vàng, còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Số cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 25%.
Số cây hoa vàng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng.
Trong các cây hoa vàng ở F1, cây hoa vàng đồng hợp tử chiếm 25%.
A. 4.	B. 1.	C. 2.	D. 3.
Câu 16. Khi nói về liên kết gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ở tất cả các loài động vật, liên kết gen chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cái.
B. Liên kết gen luôn làm tăng biến dị tổ hợp.
C. Số nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài đó.
D. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể luôn di truyền cùng nhau.
Câu 17. Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen trên Y gây nên. Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai bị mù màu của họ đã nhận Xm từ
	A. bố.                          B. bà nội.      

File đính kèm:

  • docxnoi_dung_on_tap_trong_thoi_gian_nghi_hoc_tap_trung_mon_sinh.docx