Đề cương môn Sinh học Lớp 12 - Chuyên đề: Bằng chứng và cơ chế tiến hóa

2.2.2. Học thuyết tổng hợp hiện đại 

  • Đưa ra được quan niệm tiến hóa:
Vấn đề phân biệt Tiến hóa nhỏ Tiến hóa lớn
Nội dung Là quá trình biến đổi TPKG của quần thể gốc đưa đến hình thành loài mới. Là quá trình hình thành các đơn vị trên loài như: chi, họ, bộ, lớp, ngành.
Quy mô, thời gian Phạm vi phân bố tương đối hẹp, thời gian lịch sử tương đối ngắn. Quy mô lớn, thời gian địa chất rất dài.
Phương pháp nghiên cứu Có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm. Thường được nghiên cứu gián tiếp qua các bằng chứng tiến hoá.
doc 11 trang cogiang 18/04/2023 1240
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương môn Sinh học Lớp 12 - Chuyên đề: Bằng chứng và cơ chế tiến hóa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương môn Sinh học Lớp 12 - Chuyên đề: Bằng chứng và cơ chế tiến hóa

Đề cương môn Sinh học Lớp 12 - Chuyên đề: Bằng chứng và cơ chế tiến hóa
ọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào, các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào sống trước đó. 
Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của cơ thể sống. 
- Bằng chứng sinh học phân tử : 
Mã di truyền của các loài đều có đặc điểm giống nhau, tính phổ biến của thông tin di truyền ở tất cả các loài đều được mã hóa theo nguyên tắc chung.
Phân tích trình tự các axit amin của cùng một loại prôtêin hay trình tự các nuclêôtit của cùng một gen
- Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực đều có các thành phần cơ bản: Màng sinh chất, tế bào chất và nhân (hoặc vùng nhân),
- Người giống tinh tinh 97,6% ADN, giống vượn Gibbon 94,7% ADN.
- Sự tương đồng về nhiều đặc điểm ở cấp phân tử và tế bào ® Phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới.
- Sự sai khác về trình tự axit amin trong prôtêin hay trình tự các nuclêôtit của cùng một gen càng ít cho thấy quan hệ họ hàng giữa các loài càng gần gũi. 
TRỰC TIẾP
Hóa thạch
Hóa thạch : là những di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ trái đất.
- Từng phần cở thể: Một vết chân, một bộ xương,
- Cơ thể nguyên vẹn: Xác voi Mamut(hàng trăm ngàn năm tuổi) trong các tảng băng, xác sâu bọ còn giữ nguyên hình dạng, màu sắc trong nhựa hổ phách,
- Hoá thạch là bằng chứng trực tiếp để biết được lịch sử phát sinh, phát triển của sự sống.
- Là dẫn liệu quý để nghiên cứu lịch sử vỏ trái đất.
2. Nguyên nhân và cơ chế tiến hóa
2.1. Tóm tắt các học thuyết tiến hoá 
Vấn đề 
Thuyết Đacuyn
Thuyết hiện đại
Các nhân tố tiến hóa
Biến dị, di truyền, CLTN.
Quá trình đột biến; Di - nhập gen; Giao phối không ngẫu nhiên; CLTN; Các yếu tố ngẫu nhiên.
Cơ chế tiến hóa
Sự tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.
Tiến hóa nhỏ: - Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể).
- Quá trình tiến hóa nhỏ chịu sự tác động của 3 nhân tố chủ yếu là đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên. Sự biến đổi đó dần dần làm cho quần thể ....
Thích nghi ngày càng hợp lý.
Ngày càng đa dạng; Tổ chức ngày càng cao; Thích nghi ngày càng hợp lý.
2.2. Đánh giá các học thuyết
2.2.1. Học thuyết Đacuyn
Cống hiến: 
Người đầu tiên đưa ra khái niệm biến dị để chỉ những sai khác giữa các cá thể trong loài.
Sáng tạo ra thuyết CLTN, CLNT để giải thích cơ chế tiến hóa và giải thích được sự thống nhất trong đa dạng của sinh giới cũng như quá trình hình thành các giống vật nuôi, cây trồng:
Vấn đề phân biệt
Chọn lọc nhân tạo
Chọn lọc tự nhiên
Nguyên liệu của chọn lọc
Tính biến dị và di truyền của sinh vật.
Tính biến dị và di truyền của sinh vật.
Nội dung của chọn lọc
Đào thải các biến dị bất lợi, tích luỹ các biến dị có lợi phù hợp với mục tiêu của con người.
Đào thải các biến dị bất lợi, tích luỹ các biến dị có lợi cho sinh vật.
Động lực của chọn lọc
Nhu cầu về kinh tế và thị hiếu của con người.
Đấu tranh sinh tồn của sinh vật.
Kết quả của chọn lọc
Vật nuôi, cây trồng phát triển theo hướng có lợi cho con người.
Sự tồn tại những cá thể thích nghi với hoàn cảnh sống.
Vai trò của CL
- Nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi, cây trồng.
- Giải thích vì sao mỗi giống vật nuôi, cây trồng đều thích nghi cao độ với nhu cầu xác định của con người.
Nhân tố chính quy định chiều hướng, tốc độ biến đổi của sinh vật, trên quy mô rộng lớn và lịch sử lâu dài, tạo ra sự phân li tính trạng, dẫn tới hình thành niều loài mới qua nhiều dạng trung gian từ một loài ban đầu.
Tồn tại:
Chưa nêu được nguyên nhân phát sinh biến dị cũng như cơ chế di truyền các biến dị.
Chưa nêu được vai trò của các cơ chế cách li trong quá trình hình thành loài.
2.2.2. Học thuyết tổng hợp hiện đại 
Đưa ra được quan niệm tiến hóa:
Vấn đề phân biệt
Tiến hóa nhỏ
Tiến hóa lớn
Nội dung
Là quá trình biến đổi TPKG của quần thể gốc đưa đến hình thành loài mới.
Là quá trình hình thành các đơn vị trên loài như: chi, họ, bộ, lớp, ngành.
Quy mô, thời gian
Phạm vi phân bố tương đối hẹp, thời gian lịch ... nhập gen
Làm thay đổi tần số tương đối các alen, gây ảnh hưởng lớn tới vốn gen của quần thể.
Các yếu tố ngẫu nhiên
Làm thay đổi đột ngột tần số tương đối các alen, gây ảnh hưởng lớn tới vốn gen của quần thể.
* Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên có thể-> nghèo vốn gen của QT, giảm sự đa dạng di truyề
Hoàn thiện và phát triển quan niệm của Đacuyn về CLTN 
Vấn đề phân biệt
Quan niệm của Đacuyn
Quan niệm hiện đại
Nguyên liệu của CLTN
- Biến đổi cá thể dưới ảnh hưởng của điều kiện sống và của tập quán hoạt động.
- Chủ yếu là các biến dị cá thể qua quá trình sinh sản.
Đột biến và biến dị tổ hợp (thường biến chỉ có ý nghĩa gián tiếp).
Đơn vị tác động của CLTN
Cá thể.
- Cá thể.
- Ở loài giao phối, quần thể là đơn vị cơ bản.
Thực chất tác dụng của CLTN
Phân hóa khả năng sống sót giữa các cá thể trong loài.
Phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể.
Kết quả của CLTN
Sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất.
Sự phát triển và sinh sản ưu thế của những kiểu gen thích nghi hơn.
Vai trò của CLTN
 Là nhân tố tiến hóa cơ bản nhất, xác định chiều hướng và nhịp điệu tích luỹ các biến dị.
 Nhân tố định hướng sự tiến hóa, quy định chiều hướng nhịp điệu thay đổi tần số tương đối của các alen, tạo ra những tổ hợp alen đảm bảo sự thích nghi với môi trường.
Hoàn chỉnh quan niệm về loài và cơ chế hình thành loài mới :
Khái niệm về loài sinh học: 
Ở các loài giao phối: Loài là một hoặc một nhóm quần thể có những tính trạngchung về hình thái, sinh lí (1), có khu phân bố xác định (2), các cá thể có khả năng giao phối với nhau sinh ra đời con có sức sống, có khả năng sinh sản và được cách li sinh sản với các nhóm quần thể thuộc loài khác (3); 
Ở các loài sinh vật sinh sản vô tính, đơn tính sinh, tự phối: thì “loài” chỉ mang 2 đặc điểm (1) & (2).
Nêu được vai trò của các dạng cách li đặc biệt là CLSS và CLĐL trong quá trình hình thành loài mới: 
Vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới: Là những trở ng

File đính kèm:

  • docde_cuong_mon_sinh_hoc_lop_12_chuyen_de_bang_chung_va_co_che.doc