Nội dung ôn tập trong thời gian nghỉ học tập trung môn Hóa học Lớp 9 - Ôn tập Chương 2 và 3 - Năm học 2019-2020 - Sở GD&ĐT Kon Tum

Ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại:

Mức độ họat động hóa học của kim loại giảm dần từ trái qua phải.

Kim loại đứng trước Mg tác dụng với nước ở điều kiện thường à kiềm và khí hiđro.

Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dd axit (HCl, H2SO4 loãng, …) àMuối +  khí H2.

Kim loại đứng trước (trừ Na, K, Ca…) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.

docx 4 trang cogiang 17/04/2023 2200
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung ôn tập trong thời gian nghỉ học tập trung môn Hóa học Lớp 9 - Ôn tập Chương 2 và 3 - Năm học 2019-2020 - Sở GD&ĐT Kon Tum", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Nội dung ôn tập trong thời gian nghỉ học tập trung môn Hóa học Lớp 9 - Ôn tập Chương 2 và 3 - Năm học 2019-2020 - Sở GD&ĐT Kon Tum

Nội dung ôn tập trong thời gian nghỉ học tập trung môn Hóa học Lớp 9 - Ôn tập Chương 2 và 3 - Năm học 2019-2020 - Sở GD&ĐT Kon Tum
kim loại) ra khỏi dung dịch muối của chúng.
2.SO SÁNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA NHÔM VÀ SẮT:
Tính chất hóa học
Al
Fe
Tác dụng với phi kim
2Al + 3S Al2S3
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Tác dụng với axit
2Al + 6HCl ® 2AlCl3 + 3H2
Fe + H2SO4® FeSO4 + H2
ØLưu ý: Al và Fe không phản ứng với HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội.
Tác dụng với dd muối
2Al + 3CuSO4 ®Al2(SO4)3 + 3Cu
Fe + 2AgNO3 ® Fe(NO3)2 + 2Ag 
Tác dụng với dd kiềm
Nhôm + dd kiềm à Muối + H2
Trong các phản ứng: Al luôn có hóa trị III.
Trong các phản ứng: Fe có hai hóa trị: II và III.
ØSản xuất nhôm: 2Al2O3 4Al + 3O2
3. DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI 
 K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
Ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại:
Mức độ họat động hóa học của kim loại giảm dần từ trái qua phải.
Kim loại đứng trước Mg tác dụng với nước ở điều kiện thường à kiềm và khí hiđro.
Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dd axit (HCl, H2SO4 loãng, ) àMuối + khí H2.
Kim loại đứng trước (trừ Na, K, Ca) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
 II – PHI KIM:
1. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
1. Tác dụng với kim loại:
­Nhiều phi kim + kim loại à muối:
Vd: 2Na + Cl2 2NaCl
­Oxi + kim loại à oxit:
Vd: 2Cu + O2 2CuO
2.Tác dụng với hiđro:
­Oxi + khí hiđro à hơi nước
 2H2 + O2 2H2O
­Clo + khí hiđro khí hiđro clorua
 H2 + Cl2 2HCl
­Nhiều phi kim khác (C, S, Br2, ...) phản ứng với khí hiđro tạo thành hợp chất khí.
3.Tác dụng với oxi:
Nhiều phi kim + khí oxi à oxit axit
Vd: 4P + 5O2 2P2O5
4.Mức độ hoạt động hóa học của phi kim:
Mức độ hoạt động hóa học mạnh hay yếu của phi kim thường được xét dựa vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với kim loại và hiđro.
Flo, oxi, clo là những phi kim hoạt động mạnh (flo là phi kim hoạt động mạnh nhất).
Lưu huỳnh, photpho, cacbon, silic là những phi kim hoạt động yếu hơn.
 2. SO SÁNH TÍNH CHẤT CỦA CLO VÀ CACBON:
Tính chất hóa học
CLO
CACBON (than vô định hình) 
1.Tác dụng với H2
H2 + Cl2 2HCl
C + 2H2 CH4
2.Tác dụng với oxi
Clo không phản ứn...):
a.Magie và dd HCl b. Bari và lưu huỳnh; c.Sắt và khí clo; d. Sắt và 
 dd NaOH;
e. Khí clo và khí oxi ; g.Khí clo và nước; h. Natri và dung dịch CuCl2 ; i. Sắt và lưu huỳnh; 
2/ Nêu phương pháp hóa học để phân biệt 3 khí: oxi, clo, hiđro clorua đựng trong 3 lọ riêng biệt.
3/ CO có lẫn CO2, làm thế nào để thu được CO tinh khiết?
4/ Fe, Cu, Al, Ag; kim loại nào tác dụng được với dd: CuSO4, AgNO3 . Viết PTHH (nếu có)
5/ Viết phương trình hóa học biểu diễn dãy chuyển đổi sau:
a. Fe FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe FeCl2 Fe(NO3)2
b. MnO2 Cl2 FeCl3NaClCl2CuCl2AgCl
c. Al Al2O3 AlCl3 Al(OH)3 Al2O3 Al
6/ Hòa tan hoàn toàn 18 gam một kim loại M cần dùng 800ml dung dịch HCl 2,5M. Xác định kim loại M. Biết hóa trị của kim loại trong khoảng từ I đến III.
7/ a. Hãy sắp xếp các nguyên tố sau theo chiều hoạt động hóa học của kim loại tăng dần: Cu, K, Fe, Al, Au, Mg
b. Dd muối AlCl3 có lẫn tạp chất CuCl2. Có thể dùng chất nào để làm sạch muối nhôm. Viết PTHH (nếu có)
8/ a.Tính thể tích dd HCl 5M cần dùng vừa đủ tác dụng với 17,4g MnO2 để điều chế clo trong phòng thí nghiệm.
b.Khí clo sinh ra cho vào dd NaOH 2M vừa đủ thu được dd A. Giả sử thể tích dd không thay đổi sau phản ứng. Tính CM các chất trong dd A.	
9/ Cho 10 gam hỗn hợp gồm Cu, Fe vào dung dịch HCl 20% (vừa đủ). Phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). 	
a. Viết phương trình hóa học. b. Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu. 	
c. Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng cho phản ứng.
10/ Sau khi làm thí nghiệm, khí clo dư được loại bỏ bằng cách sục khí clo vào:
Dd HCl; b. Dd NaOH; c. Dd NaCl; d. Nước

File đính kèm:

  • docxnoi_dung_on_tap_trong_thoi_gian_nghi_hoc_tap_trung_mon_hoa_h.docx