Nội dung ôn tập trong thời gian nghỉ học tập trung môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Sở GD&ĐT Kon Tum
2.Tác dụng với kim loại: Một số dd axit (HCl, H2SO4 loãng) + các kim loại đứng trước H (trong dãy HĐHH của kim loại) muối + H2 Vd: 2Al + 3H2SO4loãng Al2(SO4)3 +3H2 H2SO4 đặc và HNO3 tác dụng với hầu hết các kim loại tạo muối nhưng không giải phóng khí H2. |
Bạn đang xem tài liệu "Nội dung ôn tập trong thời gian nghỉ học tập trung môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Sở GD&ĐT Kon Tum", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Nội dung ôn tập trong thời gian nghỉ học tập trung môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Sở GD&ĐT Kon Tum
2. AXIT: OXIT BAZƠ OXIT AXIT BAZƠ AXIT MUỐI + Axit + Oxit axit + ddMuối + Kim loại + Bazơ + Oxit bazơ + Muối + Muối + Axit + Oxit axit + dd Bazơ + Oxit bazơ + dd Bazơ Bazơ + H2O + H2O + Axit Nhiệt phân 1. Tác dụng với chất chỉ thị: Dd axit làm giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ. 2.Tác dụng với kim loại: Một số dd axit (HCl, H2SO4 loãng) + các kim loại đứng trước H (trong dãy HĐHH của kim loại) muối + H2 Vd: 2Al + 3H2SO4loãng Al2(SO4)3 +3H2 H2SO4 đặc và HNO3 tác dụng với hầu hết các kim loại tạo muối nhưng không giải phóng khí H2. Vd: Cu + 2H2SO4đặc, nóng ot CuSO4 + SO2+ 2H2O 3.Tác dụng với oxit bazơ: Axit + oxit bazơ muối + nước Vd: CaO + H2SO4 CaSO4 + H2O 4.Tác dụng với bazơ: Axit + bazơ muối + nước (phản ứng trung hòa) Vd: 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 +6H2O 5.Tác dụng với muối: Axit + muối muối mới + axit mới Vd: H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl 2HCl +Na2CO3 2NaCl + H2O+ CO2 Điều kiện phản ứng xảy ra: Sản phẩm phải có chất không tan hoặc chất khí. 3. BAZƠ: 1. Tác dụng với chất chỉ thị: Dd bazơ làm giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh, dd phenolphtalein chuyển sang màu đỏ. 2. Tác dụng với oxit axit: Bazơ tan + oxit axit muối + nước Vd: Ca(OH)2 + SO3 CaSO4 + H2O 3. Tác dụng với axit: Bazơ + axit muối + nước (phản ứng trung hòa) Vd: NaOH + HCl NaCl + H2O 4. Tác dụng với muối: Dd bazơ + dd muối muối mới + bazơ mới Vd: Ba(OH)2 + CuSO4 BaSO4 + Cu(OH)2 Điều kiện phản ứng xảy ra: Sản phẩm phải có ít nhất 1 chất không tan. 5. Phản ứng nhiệt phân: Bazơ không tan ot oxit bazơ + nước Vd: Cu(OH)2 ot CuO + H2O 4. MUỐI: 1. Tác dụng với kim loại: Dd muối + kim loại muối mới + kim loại mới Vd: Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag Lưu ý: Kim loại đứng trước (trừ K, Na, Ca, ) đẩy kim loại đứng sau (trong dãy HĐHH của kim loại) ra khỏi dung dịch muối của chúng. 2. Tác dụng với axit: Muối + axit muối mới + axit mới Vd: Na2CO3 + 2HCl 2NaC... tím) b. Các dung dịch NaCl, AgNO3, Na2SO4, Ba(OH)2, NaNO3 c. Các dung dịch: HNO3, H2SO4, Ba(NO3)2, KOH (chỉ được dùng thêm quỳ tím) Câu 3: Cho các chất sau: Al, Fe(OH)3, P2O5, Na2O, SO3, K2SO4 , KOH, NaCl, CaCO3, Ag; chất nào tác dụng được với dung dịch HCl, H2SO4loãng. Viết PTHH (Nếu có). Câu 4: Cho biết hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học của các thí nghiệm sau: a. Cho từ từ dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm đựng dung dịch Na2SO4. b. Cho đinh sắt vào ống nghiệm đựng dung dịch HNO3 đặc, nguội. c. Cho lá đồng vào ống nghiệm đựng dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng. d. Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch BaCl2 e. Cho lá nhôm vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4 Câu 5 :Biết 40 gam hỗn hợp CaSO4, CaCO3 tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí (đktc). a.Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng ? b. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. Câu 6: Cho 25 gam CaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6%. a. Viết phương trình hóa học xảy ra. b. Tính thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc. c. Tính khối lượng dung dịch HCl 14,6% cần dùng. d. Tính nồng độ phần trăm của chất trong dung dịch sau phản ứng. Câu 7: Trung hòa 20ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%. a. Viết phương trình hóa học xảy ra. b. Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng. c. Nếu trung hòa dung dịch axit sunfuric trên bằng dung dich KOH 5,6%, có khối lượng riêng là 1,045g/ml, thì cần bao nhiêu ml dung dịch KOH. ------------Hết------------
File đính kèm:
- noi_dung_on_tap_trong_thoi_gian_nghi_hoc_tap_trung_mon_hoa_h.pdf