Giáo án PTNL Số học Lớp 6 - Chương trình cả năm
. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
+ HS được làm quen với khái niệm tập hợp thông qua các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
+ HS biết thường có hai cách để viết một tập hợp.
2. Kĩ năng
+ HS biết dùng các thuật ngữ tập hợp, phần tử của tập hợp.
+ HS biết cách viết một tập hợp theo cách diễn đạt bằng lời của bài toán, biết dùng các kí hiệu (thuộc), (không thuộc).
3. Thái độ
Yêu thích môn học, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
4. Định hướng năng lực được hình thành
+ Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
+ Năng lực chuyên biệt : Tư duy logic, năng lực tính toán.
II. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM
Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan nêu vấn đề, thực hành, hoạt động nhóm
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng học tập, phấn màu, bảng phụ ghi nội dung bài luyện tập.
2. Học sinh : Đọc trước bài, SGK, đồ dùng học tập
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
1 . Ổn định lớp
2 . Tổ chức các hoạt động dạy học
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án PTNL Số học Lớp 6 - Chương trình cả năm

1. Giáo viên : Giáo án, SGK, đồ dùng học tập, phấn màu, bảng phụ ghi nội dung bài luyện tập. 2. Học sinh : Đọc trước bài, SGK, đồ dùng học tập IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU 1 . Ổn định lớp 2 . Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Giới thiệu nội dung của chương I - Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn. - Giới thiệu nội dung của chương I như SGK: “ Các kiến thức về số tự nhiên là chìa khóa để mở vào thế giới của các con số. Trong chương I, bên cạnh việc hệ thống hóa các nội dung về STN đã học ở Tiểu học, còn thêm nhiều nội dung mới: phép nâng lên lũy thừa, số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung. Những kiến thức nền móng và quan trọng này, sẽ mang đến cho chúng ta nhiều hiểu biết mới mẻ và thú vị.” - GV giới thiệu bài mới: Tiết 1: TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP - Kiểm tra đồ dùng học tập sách vở cần thiết cho bộ môn. - Lắng nghe và xem qua SGK. - Ghi đầu bài. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: HS được làm quen với khái niệm tập hợp thông qua các ví dụ về tập hợp Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực sử dụng ngôn ngữ, - GV: Hãy quan sát hình 1 SGK ? Trên bàn có gì? - GV : Ta nói sách, bút là tập hợp các đồ vật đặt trên bàn. - GV lấy một số ví dụ về tập hợp ngay trong lớp học. - Cho HS đọc ví dụ SGK. - Cho HS tự lấy thêm ví dụ tập hợp ở trong trường, gia đình. -HS: Trên bàn có sách bút. - Lắng nghe GV giới thiệu về tập hợp. - Xem ví dụ SGK. - Tự lấy ví dụ tập hợp trong trường và ở gia đình. 1.Các ví dụ - SGK - Tập hợp : + Những chiếc bàn trong lớp. + Các cây trong trường. + Các ngón tay trong bàn tay. Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập Mục tiêu: + HS biết dùng các thuật ngữ tập hợp, phần tử của tập hợp. + HS biết có hai cách viết một tập hợp, biết dùng các kí hiệu (thuộc), (không thuộc)...m BT1, 2 điền ô trống và chỉ ra cách viết đúng,sai. - Chốt lại cách đặt tên, kí hiệu, cách viết tập hợp. - GV yêu cầu đọc chú ý 1 - Giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách 2. -Yêu cầu HS đọc phần đóng khung trong SGK. - Giới thiệu cách minh hoạ tập hợp như ( Hình 2) - Cho làm ?1 ; ?2 theo hai nhóm đôi rồi đại diện HS lên bảng trình bày kết quả. -Nghe tiếp các kí hiệu. - 1 có là phần tử của A. - 6 không là phần tử của A. - viết theo GV. -Lên bảng điền ô trống. -... chỉ ra đúng, sai. - Đọc chú ý 1. - viết theo GV. - Đọc phần đóng khung SGK - Nghe và vẽ theo GV. - Làm ?1; ?2 theo nhóm. - Đại diện nhóm lên bảng chữa bài. Kí hiệu: *1 Î A đọc 1 thuộc A. *6 Ï A đọc 6 không thuộc A. +BT1: Điền vào ô trống. 1 A; a A; Î C BT2: a Î A ; 7 Ï A * Chú ý : SGK Cách viết 2: Chỉ ra t/c đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. A = {x Î N / x < 4 } N là tập hợp các số tự nhiên. . 1 . 0 . 3 . 2 - M.hoạ A ?1. Tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 C1 : C2 : ?2. Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng (10’) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực sử dụng ngôn ngữ, GV: ? Đặt tên tập hợp n.t.nào? ? Có những cách nào viết tập hợp? - HS làm bài tập trong bảng phụ - Hoạt động nhóm : Yêu cầu làm BT 3;5 (SGK-6). -Yêu cầu làm vào vở bài tập GV ghi trên bảng phụ. - HS: Trả lời miệng các câu hỏi của giáo viên. - HS làm bài tập trong bảng phụ - HS hoạt động nhóm, đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác chấm chéo bảng phụ Bài 3 (SGK- 6 ) x ÏA; y Î B ;b ÏA ; b Î B Bài 5 (SGK-6) a) A= { th.tư, th.năm, th.sáu} b) B = {th.tư, th.sáu, th.chín, th.mười một} Hoạt động 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS - Tự lấy hai ví dụ về tập hợp, nắm chắc hai cá... sử dụng các kí hiệu £ và ³ , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. 3. Thái độ : HS hứng thú với môn học, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. 4. Định hướng năng lực được hình thành + Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. + Năng lực chuyên biệt : Tư duy logic, năng lực tính toán. II. PHƯƠNG PHÁP TRỌNG TÂM Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp gợi mở, dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ. III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Giáo viên : Phấn màu, mô hình tia số, bảng phụ vẽ hình 6 (SGK/7) và ghi đề bài tập. 2. Học sinh : Ôn tập các kiến thức của lớp 5. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU 1 . Ổn định lớp 2 . Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức cần đạt HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (7’) * GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện bài tập sau: + Nêu các cách viết một tập hợp. + Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách. * ĐVĐ: Phân biệt tập N và N*. - HS: + Phát biểu hai cách viết một tập hợp + Làm BT: cách 1: A = { 4;5;6;7;8;9 } cách 2: A = { x N/ 3< x<10 }. - Ghi đầu bài. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (7’) Mục tiêu: HS phân biệt được các tập N, N* Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ, ? Tại sao người ta lại viết kí hiệu N và N* ? - GV nhắc lại: Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N. ? Tập hợp số tự nhiên gồm những phần tử nào? - GV giới thiệu: - GV treo bảng phụ vẽ tia số giới thiệu: Các số tự nhiên được biểu trên một tia số. Mỗi mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số được gọi là điểm a. Trên tia số ta có các điểm: điểm 0, điểm 1, điểm 2, điểm 3,.... - GV thực hiện vẽ trên bảng và yêu cầu học sinh “? Hãy biểu diễn điểm 6 và
File đính kèm:
giao_an_ptnl_so_hoc_lop_6_chuong_trinh_ca_nam.doc