Giáo án PTNL môn Hóa học Lớp 9 - Tiết 1 đến Tiết 61 - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Ôn tập và nhớ lại một số kiến thức hóa học cơ bản đã học ở lớp 8 vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài tập thường gặp.

2. Kỹ năng

- Rèn kỹ năng viết PTPƯ, kỹ năng các bài tập định tính và định lượng.

3. Thái độ

- Giúp các em yêu thích môn học và vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống.

4. Năng lực cần hướng đến

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

- Năng lực tính toán

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học.

II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC DẠY HỌC

- Phương pháp, kỹ thuật dạy học:

+ Hoạt động nhóm.

+ Phương pháp vấn đáp, tìm tòi.

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, cả lớp.

III.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

1. Giáo viên:

- Hệ thống các kiến thức học ở lớp 8, tivi, máy tính.

- Bài tập vận dụng.

2. Học sinh

- Ôn lại kiến thức trọng tâm đã học.

doc 307 trang Phi Hiệp 29/03/2024 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án PTNL môn Hóa học Lớp 9 - Tiết 1 đến Tiết 61 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án PTNL môn Hóa học Lớp 9 - Tiết 1 đến Tiết 61 - Năm học 2020-2021

Giáo án PTNL môn Hóa học Lớp 9 - Tiết 1 đến Tiết 61 - Năm học 2020-2021
học tập 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
Hoạt động 1. Khởi động (1’)
-GV: Trong chương trình hóa học lớp 8 có những kiến thức vô cùng quan trọng .Vậy, hôm nay cô và các em cùng ôn lại các kiến thức đó để vận dụng và học trong chương trình lớp 9 này nhé.
-HS: chú ý lắng nghe
 Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
Ôn tập các khái niệm cơ bản và các nội dung lý thuyết cơ bản (10’) 
a. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại kiến thức đã học.
b. Phương thức dạy học: Đàm thoại- vấn đáp kết hợp hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm dự kiến: Trình bày được theo yêu cầu của giáo viên.
d. Năng lực hướng tới: giải quyết vấn đề.
- GV: Yêu cầu HS nêu các khái niệm oxit, axit, bazơ, muối. Công thức chung của các hợp chất đó. Phát biểu qui tắc hóa trị?
- GV: Lưu ý HS cần phải ghi nhớ các kiến thức : 
+ Thuộc kí hiệu các nguyên tố, công thức các gốc axit, hóa trị của các nguyên tố và các gốc.
 + Thuộc các khái niệm oxit, axit, bazơ, muối.
- HS: Trả lời câu hỏi GV đặt ra.
- HS: Lắng nghe, ghi bài.

® Qui tắc hóa trị: ] 
– Công thức chung của các hợp chất :
· Oxit: RxOy
· Axit: HxA
·Bazơ: M(OH)n
· Muối: MnAm
Hoạt động 3. Luyện tập 
Mục tiêu: Củng cố kiến thức vừa học xong, giải quyết câu hỏi phần khởi động.
Phương thức dạy học: PP nêu và giải quyết vấn đề
Sản phẩm đạt được: Ôn lại một số dạng bài tập cơ bản ở lớp 8
Năng lực hướng tới: năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại các bước xác định thành phần phần trăm các nguyên tố có trong hợp chất. 
- GV: Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập sau,yêu cầu các HS còn lại làm bài vào vở.
?Tính thành phần phần trăm các nguyên tố có trong hợp chất NH4NO3
- GV: Nhận xét, đánh giá.
- GV: Hướng dẫn cho học sinh làm bài tập: 
?Hoàn thành PTHH
a. Na2O +H2O 
 K2O +H2O 
b. SO2 +H2O 
c. SO3 +H2O 
d. NaOH + HCl 
e. Al(OH)3+H2SO4 
- Chỉ ra chất ở a,b,c thuộc loại hợp chất nào? Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau về loại hợp chất của các chất sản phẩm ở a và b?
- Gọi tên các... sau: 
Đốt 32 gam khí mêtan CH4 trong không khí thu được khí CO2 và hơi nước.
a. Tính khối lượng khí CO2 thu được
b. Tính thể tích khí oxi cần dùng
- Ôn lại kiến thức ở lớp 8 phần nồng độ phần trăm, nồng độ mol/l
Tuần: 1 	 Ngày soạn: 12/09/2020
Tiết: 2 Ngày dạy: .. /./2020
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I.MỤC TIÊU 
1. Kiến thức 
- Ôn tập và nhớ lại một số kiến thức hóa học cơ bản đã học ở lớp 8 vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài tập thường gặp.
2. Kỹ năng 
- Rèn kỹ năng viết PTPƯ, kỹ năng các bài tập định tính và định lượng .
3. Thái độ 
- Giúp các em yêu thích môn học và vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống. 
4. Năng lực cần hướng đến: 
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tính toán 
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học.
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC DẠY HỌC
	- Phương pháp, kỹ thuật dạy học: 
	+ Hoạt động nhóm.
	+ 	Phương pháp vấn đáp, tìm tòi.
	- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, cả lớp.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1.Giáo viên:
- Hệ thống các kiến thức học ở lớp 8, tivi, máy tính.
- Bài tập vận dụng.
2. Học sinh : Ôn lại kiến thức trọng tâm đã học.
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
Hoạt động 1. Khởi động (1’)
-GV: hôm nay cô và các em tiếp tục ôn lại các kiến thức lớp 8 để vận dụng và học trong chương trình lớp 9 này nhé.
-HS: chú ý lắng nghe

 Hoạt động 2. Nghiên cứu, hình thành kiến thức
Ôn tập các khái niệm cơ bản và các nội dung lý thuyết cơ bản (10’) 
a. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn lại kiến thức đã học
b. Phương thức dạy học: đàm thoại- vấn đáp kết hợp hoạt động cá nhân
c. Sản phẩm dự kiến: Giúp học sinh ôn lại kiến thức đã học lớp 8
d. Năng lực hướng tới: giải quyết vấn đề.
- GV: Tổ chức thảo luận nhóm: Yêu cầu các nhóm hệ thống lại các công thức thường dùng làm bài tập.
- GV: Yêu cầu đại diện nhóm trình bày trên bảng.
- GV: Nhận xét, chốt kiến thức.
- HS: Thảo luận nhóm và ghi các công thức ra giấy.
- HS: Các công thức thường dùng.
Các công th...ch đề và trình bày cách làm. Gọi HS lên bảng làm bài.
- GV chốt kiến thức
BT 3: 
Trộn 2 lít dung dịch rượu êtylic có nồng độ 1M, vào 3 lít dung dịch rượu êtylíc có nồng độ 2M. Tính nồng độ mol của dung dịch rượu êtylíc sau khi pha trộn.
- Gọi học sinh trình phân tích đề và trình bày cách làm. Gọi HS lên bảng làm bài.
- GV chốt kiến thức.
- GV:hướng dẫn hs và yêu cầu hs lên bảng trình bày
BT 4: 
Từ muối CuSO4 , nước cất và những dụng cụ cần thiết, tính tổng giới thiệu cách pha chế 200gam dung dịch CuSO4 15%.
- HS: Lắng nghe và làm theo hướng dẫn.
- HS: lên bảng làm.
- Lắng nghe, ghi bài.
- HS: Lắng nghe và làm theo hướng dẫn.
- HS: lên bảng làm.
- Lắng nghe, ghi bài.
- HS: Lắng nghe và làm theo hướng dẫn.
- HS: lên bảng làm.
- Lắng nghe, ghi bài.
- HS: Lắng nghe và làm theo hướng dẫn.
- HS: lên bảng làm.
- Lắng nghe, ghi bài.

BT1:
Theo phương trình: 
 + Thể tích dung dịch HCl cần dùng là :
CM = n/V => V = n / CM 
 = 1/2 = 0,5 (l)
 + Nồng độ của dung dịch sau phản ứng:
BT 2:
a) Nồng độ phần trăm của dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100gam dung dịch. 
b)
Ta có: mdd = mct + mdm 
 = 25 + 75 = 100 (gam) 
-Áp dụng công thức :
 C% = mct x 100%/ mdd 
= (25x 100%):100 = 25% 
-Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là 25%. 
BT 3
Ap dụng công thức 
*n1 = CM(1) x V1 
 = 1 x 2 = 2 (mol) 
*n2 = CM(2) x V2 
 = 2 x 3 = 6 (mol) 
*nmới = n1 + n2 
 = 2 + 6 = 8 (mol) 
 V ( mới ) = V1 + V2 
 = 5 ( lít ) 
 *CM ( mới ) = 8: 5= 1,6 (M). 
-Vậy nồng độ mol của dung dịch rượu êtylic sau khi pha trộn là 1,6( M ).
 BT4: * Tính tổng:
- Khối lượng chất tan CuSO4 l: 
m CuSO4 = 15 x 200 / 100 = 30 (gam) 
- Khối lượng dung mơi l: 200 – 30 170 (gam) nước. 
* Cách pha chế: Cân lấy 30 gam CuSO4 cho vo cốc có dung tích 250 ml. Sau đó đong lấy 170ml nước cất rồi đổ dần vo cốc khuấy nhẹ đều cho tan hết. Ta được 300ml dung dịch CuSO4 15%. 

V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (1’)
1. Tổng kết
2. Hướng dẫn tự học ở nhà
- Ôn lại kiến 

File đính kèm:

  • docgiao_an_ptnl_mon_hoa_hoc_lop_9_tiet_1_den_tiet_61_nam_hoc_20.doc