Giáo án PTNL môn Hóa học Lớp 9 - Chương trình cả năm
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Ôn tập và nhớ lại một số kiến thức hóa học cơ bản đã học ở lớp 8 vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài tập thường gặp.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng viết PTPƯ, kỹ năng các bài tập định tính và định lượng.
3. Thái độ
- Giúp các em yêu thích môn học và vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống.
4. Năng lực cần hướng đến
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học.
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC DẠY HỌC
- Phương pháp, kỹ thuật dạy học:
+ Hoạt động nhóm.
+ Phương pháp vấn đáp, tìm tòi.
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, cả lớp.
III.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Giáo viên:
- Hệ thống các kiến thức học ở lớp 8, tivi, máy tính.
- Bài tập vận dụng.
2. Học sinh
- Ôn lại kiến thức trọng tâm đã học.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án PTNL môn Hóa học Lớp 9 - Chương trình cả năm

t, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, hỏi và trả lời. . Chuẩn bị của HS: - Ôn lại bài học lớp 8 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức ( 1 phút ) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 0 phút ) 3. Bài mới( 40 phút ) HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’) Mục tiêu: HS hiểu được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. GV hỏi :Phương pháp học tập môn hoá học như thế nào là tốt ?HS trả lời . GV bổ sung và yêu cầu học sinh những việc cần chuẩn bị về dụng cụ học tập,sgk ,thái độ học tập ..để học tốt môn hoá học HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’) Mục tiêu: hệ thống hoá các chất đã học như ôxy ,không khí ,hyđrô ,nước .Qua đó ôn lại các khái niệm hoá học cơ bản như nguyên tử ,phân tử ,đơn chất, hợp chất , phản ứng hoá học, phương trình hoá học . Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Giáo viên Học sinh Nội dung bi ghi -Giáo viên cho hs quan sát sơ đồ(ghi ở bản phụ) và hỏi theo sơ đồ. -Câu hỏi : nguyên tử , phân tử , đơn chất , hợp chất là gì ? Cho ví dụ . -Giáo viên bổ sung và kết luận. -Giáo viên yêu cầu hs cho biết các loại phản ứng hoá học đã học ở lớp 8 va cho ví dụ. -Giáo viên bổ sung và kết luận -Hs quan sát , trả lời câu hỏi và cho ví dụ. -Nguyên tử (H,O); phân tử (H2,CO2);đơn chất (O2,Fe);hợp chất (H2O,CO2) -Hs trả lời (phản ứng phân huỷ , phản ứng thế,.....) NT ĐC CHẤT PT HC -Phản ứng hoá hợp: 2H2 + O2 à 2H2O -Phản ứng phân huỷ: 2KClO3 à KCl+3O2 -Phản ứng thế : Zn+2HClà ZnC...l ; c) 4 mol ; d) 32 mol 2) 4 mol CO2 có khối lượng là :a) 44g ; b) 88g ; c) 176g ; d) 132g . 3) 32g O2 có thể tích là : a) 22,4l ; b) 44,8l ; c) 11,2l d) 67,2l . 4) tính nồng độ mol/l của850ml dung dịch có hoà tan 20g KNO3 kết quả sẽ là : a) 0,233M ; b) 23,3M ; c) 2,33M ; d) 233M . 5) Hoà tan hoàn toàn 13g kẽm vào dd HCl thì thu được kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđro a. Viết pthh xảy ra b. Tính khối lượng ZnCl2 tạo thành. c. Tính thể tích hiđro thu được ở đktc d. Tính số mol HCl cần dùng. Đáp án của bài tập: 1. b ; 2. c ; 3. a ; 4. a 5) a.Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2 b. nZn = n ZnCl2 = 0,2 mol à m ZnCl2 = 0,2 x 136 = 27,2 g c. nZn = n H2 = 0,2 mol à VH2 = 0,2 x 22,4 = 4,48 lit c..2 nZn = n HCl = 0,2 x 2 = 0,4 mol HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Nhắc lại các công thức tính: Cm , C% , Vđktc , m , n và giải thích các đại lượng trong công thức. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học - Ôn lại các dạng bài tập đã làm. - Chuẩn bị bài sau. CHƯƠNG I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ Tiết 2 – Bài 1: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - HS hiểu Oxit bazơ tác dụng với dung dÞch axit, oxit axit, nước dẫn ra được những PTHH tương ứng. - Hiểu được cơ sở để phân loại oxit dựa và...c hành - quan sát, trình bày 1 phút, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình. 2. Chuẩn bị của HS: - Nước rửa vệ sinh thí nghiệm III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức ( 1 phút ) b . Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút ) - Nêu các bước giải bài tập tính theo công thức hóa học và tính theo phương trình hóa học ? 3. Bài mới: ( 33 phút ) HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’) Mục tiêu: HS hiểu được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Đọc tên và phân loại các oxít sau :CuO,SO2,P2O5,ZnO,Fe2O3, NO2 Từ phần kiểm tra bài cũ gv nêu những hợp chất trên là oxít ,vậy oxít có những tính chất hoá học như thế nào ?Đó là nội dung của bài học hôm nay . HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’) Mục tiêu: Oxit bazơ tác dụng với dung dÞch axit, oxit axit, nước dẫn ra được những PTHH tương ứng. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. Giáo viên Học sinh Nội dung ghi bài -Gv nêu câu hỏi :Có phải tất cả các oxít bazơ đều tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ hay không ? -Gvbổ sung và kết luận -Gv hướng dẫn hs làm tn hoặc gv làm tn 1 -Gv giới thiệu phiếu học tập trong đó nêu rõ cách tiến hành t/n , phần hiện tượng ,PTHH đê trống ( nếu có) -Gv yêu cầu hs nêu hiện tượng quan sát được, nhận xét viết pthh -Gv bổ sung và kết luận -Gv nêu câu hỏi : hảy kể 3 oxít bazơ có thể tác dụng với oxít axít tạo thành muối và 3 oxít bazơ không tác dụng với oxít axít (p/ứ chậm nên không làm t/n ) -Gv có thể nêu ví dụ p/ứ vôi tô
File đính kèm:
giao_an_ptnl_mon_hoa_hoc_lop_9_chuong_trinh_ca_nam.doc