Giáo án PTNL 5 hoạt động môn Hình học Lớp 8 - Chương I: Tứ giác (Bản 2 cột)

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Nhớ được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi.

  • Thuộc định lí về tổng các góc của tứ giác lồi.

2. Kĩ năng: Nhận biết được tứ giác lồi. Tính được số đo góc của một tứ giác lồi.

3. Thái độ: Yêu thích bộ môn, ham tìm hiểu.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: NL tự học, NL giao tiếp, hợp tác, NL sáng tạo, NL tính toán

- Năng lực chuyên biệt: NL nhận biết tứ giác lồi, NL tính số đo góc của một tứ giác.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Thước thẳng ,thước đo góc

- Bảng phụ vẽ các hình 1, 2, 5 và hình 6 SGK

2. Học sinh: Thước thẳng ,thước đo góc

doc 69 trang Phi Hiệp 29/03/2024 380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án PTNL 5 hoạt động môn Hình học Lớp 8 - Chương I: Tứ giác (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án PTNL 5 hoạt động môn Hình học Lớp 8 - Chương I: Tứ giác (Bản 2 cột)

Giáo án PTNL 5 hoạt động môn Hình học Lớp 8 - Chương I: Tứ giác (Bản 2 cột)
của một tứ giác lồi.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
Mục tiêu: Nhớ định nghĩa tam giác để suy ra định nghĩa tứ giác.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu, thwocsw
 Sản phẩm:định nghĩa tam giác, dự đoán định nghĩa tứ giác.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Thế nào là tam giác ABC ?
- Các yếu tố của tam giác ABC là gì ?
Các em đã biết định nghĩa tam giác và đã biết hình tứ giác. Vậy tứ giác được định nghĩa như thế nào ? 
* GV: Để biết câu trả lời của các em có chính xác không ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.
Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA khi 3 điểm A, B, C không thẳng hàng.
Các điểm A, B, C là 3 đỉnh, các cạnh AB, BC, CA là 3 cạnh, các góc A, B, C là 3 góc của tam giác.
HS suy luận nêu định nghĩa tứ giác.

HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
Hoạt động 2: Định nghĩa tứ giác
Mục tiêu: Nêu được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
Phương tiện dạy học: sgk, thước, bảng phụ
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu, thwocsw
 Sản phẩm:Định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Quan sát hình 1 và 2 SGK, kiểm tra xem có hai đoạn thẳng nào cùng nằm trên một đường thẳng không ?
- Mỗi hình a ; b ; c của hình 1 là một tứ giác, còn hình 2 không phải là tứ giác. Vậy thế nào là một tứ giác ?
- Tương tự như tam giác, em hãy gọi tên các đỉnh, các cạnh của các tứ giác.
HS thảo luận trả lời.
GV kết luận định nghĩa tứ giác như SGK/64
-...ức dạy học: cá nhân, cặp đôi
Phương tiện dạy học: sgk, thước
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu, thwocsw
 Sản phẩm:Chứng minh và nêu: Định lí về tổng các góc của tứ giác lồi
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
a) Nhắc lại định lý về tổng ba góc của một tam giác ?
b) GV vẽ 1đường chéo của tứ giác, dựa vào hai tam giác, Hãy tính tổng : Â + = ?
- Tổng các góc của tứ giác bằng bao nhiêu ?
HS thảo luận theo cặp thực hiện nhiệm vụ.
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện.
GV kết luận kiến thức về tổng các góc của tứ giác

2. Tổng các góc của tứ giác :
Tứ giác ABCD có : 
 + = 3600
* Ñònh lyù : 
Toång caùc goùc cuûa moät töù giaùc baèng 3600
LUYỆN TẬP 
Hoạt động 4: Câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá năng lực
Mục tiêu: Nhớ định nghĩa và định lí về tổng các góc của tứ giác lồi.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
Phương tiện dạy học: sgk, thước
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu, thwocsw
 Sản phẩm:Phát biểu định nghĩa, định lí, tính số đo góc
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Laøm baøi taäp 1/66 SGK theo cặp
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện.
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
HS báo cáo kết quả thực hiện.
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
Bài 1/66SGK: 
Hình 5 : a/ x = 500; b/ x = 900; 
 c/ x = 1150 d/ x = 750
Hình 6 : a/ x = 1000; b/ x = 360

D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc các định nghĩa và định lý trong bài.
- BTVN: 2, 3; 4; 5 tr 67 SGK.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1: Nêu định nghĩa và tính chất của tứ giác lồi. (M1)
Câu 2: Nêu các yếu tố trong tứ giác ABCD (M2)...I. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
Mục tiêu: Dự đoán được định nghĩa hình thang từ hình vẽ tứ giác có hai cạnh song song.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu, thwocsw
 Sản phẩm:Dự đoán định nghĩa hình thang
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Nêu định nghĩa và tính chất của tứ giác. 
Nếu tứ giác có hai cạnh song song với nhau thì nó trở thành hình gì ?
Vậy hình thang có tính chất gì ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.
- Định nghĩa và tính chất của tứ giác: SGK/65
- Nếu tứ giác có hai cạnh song song với nhau thì nó trở thành hình thang.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
Hoạt động 2: Định nghĩa
Mục tiêu: Nhớ định nghĩa và các tính chất của hình thang.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm
 - Phương tiện dạy học: Thước thẳng ,thước đo góc, ê ke, bảng phụ
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu, thwocsw
 Sản phẩm:Vẽ và nêu định nghĩa hình thang, tìm ra các đặc điểm của hình thang.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Tứ giác ABCD ở hình 13 SGK có gì đặc biệt ? 
- Tứ giác ABCD là một hình thang, vậy tứ giác như thế nào được gọi là hình thang ?
- Quan sát hình 14 SGK, nêu các yếu tố của hình thang.
Cá nhân HS tìm hiểu SGK trả lời.
GV kết luận kiến thức về định nghĩa hình thang
GV: Treo bảng phụ vẽ hình 15, yêu cầu HS làm ?1 theo các gợi ý sau:
- Dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song tìm các cạnh song song, từ đó trả lời câu a.
- Xác định hai cạnh bên, tính tổng hai góc kề mỗi cạnh

File đính kèm:

  • docgiao_an_ptnl_5_hoat_dong_mon_hinh_hoc_lop_8_chuong_i_tu_giac.doc