Giáo án PTNL 5 hoạt động môn Hình học Lớp 6 - Chương I: Đoạn thẳng (Bản 2 cột)

. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì? Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng .

2.Kỹ năng: Biết vẽ điểm, đường thẳng. Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng. Biết ký hiệu điểm, đường thẳng. Biết sử dụng ký hiệu :

3.Thái độ: Chú ý, nghiêm túc, tích cực học tập, yêu thích môn học.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Tính toán; Suy luận hợp lý và logic; Diễn đạt, Tự học...

- Năng lực chuyên biệt: NL xác định điểm, đường thẳng, điểm thuộc và không thuộc đường thẳng.

II. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên

- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…

2. Chuẩn bị của học sinh

- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

doc 42 trang Phi Hiệp 29/03/2024 320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án PTNL 5 hoạt động môn Hình học Lớp 6 - Chương I: Đoạn thẳng (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án PTNL 5 hoạt động môn Hình học Lớp 6 - Chương I: Đoạn thẳng (Bản 2 cột)

Giáo án PTNL 5 hoạt động môn Hình học Lớp 6 - Chương I: Đoạn thẳng (Bản 2 cột)
m, sợi chỉ căn ra là đường thẳng
Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng
Xác định điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng


III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (nếu có)
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
Mục tiêu: Giới thiệu nội dung chương trình 
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, 
Sản phẩm: Ý thức học tập của học sinh khi nắm những nội dung quan trọng của chương.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu nội dung chương I: Hình phẳng là một tập hợp điểm của mặt phẳng. Ở lớp 6, ta sẽ gặp một số hình phẳng như: Đoạn thẳng, tia, đường thẳng, góc, tam giác, đường tròn, v.v
Trong năm học sẽ lần lượt tìm hiểu nội dung các bài trên
Hs lắng nghe và ghi chép những nội dung cần thiết.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
HOẠT ĐỘNG 2. Điểm.
Mục tiêu: Hiểu điểm là gì?, vẽ được điểm
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, 
Sản phẩm: Vẽ được điểm và đặt tên cho điểm.
NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Giới thiệu hình ảnh một điểm.
GV: Dùng các chữ cái in hoa: A, B, C ... để đặt tên cho điểm.
GV nhấn mạnh: Một tên chỉ dùng cho 1 điểm.
HS: Theo dõi, lắng nghe.
GV: Hỏi: Trên hình 1 có mấy điểm ?
HS: Trả lời.
GV: Giải thích các điểm phân biệt, các điểm trùng nhau.
GV: Yêu cầu HS lên bảng vẽ hai điểm phân biệt và hai điểm trùng nhau.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
D · N
B 
· 
1. Điểm.
M 
· 
A
· 
 (H.1) (H.2)
- Dùng chữ cái in hoa (A, B, C ...) để đặt tên cho điểm.
Ví dụ: H.1 : Có ba điểm phân biệt là ... tên đường thẳng dùng chữ cái thường: a ; b ; m ; n ...
- Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
HOẠT ĐỘNG 4. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng 
Mục tiêu: Xác định được điểm thuộc hoặc không thuộc đường thẳng. Biết sử dụng ký hiệu Î ; Ï
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, 
Sản phẩm: Sử dụng kí hiệu để mô tả điểm thuộc hoặc không thuộc đường thẳng
NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
 GV: Vẽ hình bên và yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi
Hỏi: Trong hình vẽ, có những điểm nào? Đường thẳng nào?
Hỏi: Điểm nào nằm trên đường thẳng d và điểm nào không nằm trên đường thẳng d ?
GV giới thiệu: Điểm thuộc và không thuộc đường thẳng. Cách đọc.
GV: Cho HS làm ? 
Hỏi : Quan sát hình vẽ ta có nhận xét gì ?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
A 
·
 · B
d
3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng.
 Điểm A thuộc đường thẳng d. 
 Ký hiệu: A Î d
a
 Điểm B không thuộc đường thẳng d. 
 Ký hiệu : B Ï d
C 
·
 · E
 ? 
a) Điểm C thuộc đường thẳng a.
Điểm E không thuộc đường thẳng a.
b) C Î a ; E Ï a.
c) Vẽ

C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức vừa học để làm một số bài tập cụ thể.
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, 
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
 GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1/sgk.tr104.
GV: Đưa hình vẽ lên và hỏi: Trên hình có bao nhiêu điểm ? Bao nhiêu đường thẳng?
GV: Gọi HS lên bảng đặt tên cho các ...b 	D a	B b
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy:
§2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại
2. Kĩ năng: + HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. Biết sử dụng các thuật ngữ : nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. HS biết sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác
4. Định hướng phát triển năng lực:	
- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ
- Năng lực chuyên biệt: NL xác định ba điểm thẳng hàng và ba điểm không thẳng hàng.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng (M3)
Vận dụng cao 
(M4)
Ba điểm thẳng hàng.
Biết được ba điểm thẳng hàng
Xác định được điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
Vẽ hình theo cách diễn đạt

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (nếu có)
 * Câu hỏi : - Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M Ï b 
 - Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M Î a ; A Î b, A Î a 
 - Vẽ điểm N Î a và N Ï b. 
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
Mục tiêu: Thông qua phần kiểm tra bài cũ, Hs thấy được 3 điểm thằng hàng
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, 
Sản phẩm: Nhận biết ba điểm thẳng hàng qua hình vẽ.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của học sinh
Hỏi: Thông qua kết quả kiểm tra bài cũ, Hãy nhận xét đặc điểm của ba điểm M, N, A?
Gv giới thiệu: Ba điểm như vậy gọi tên là

File đính kèm:

  • docgiao_an_ptnl_hinh_hoc_lop_6_chuong_i_doan_thang_ban_2_cot.doc