Giáo án PTNL 5 hoạt động môn Đại số Lớp 8 - Chương IV: Bất phương trình bậc nhất một ẩn (Bản 2 cột)

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: HS nhận biết được vế trái, vế phải và biết dùng dấu của bất đẳng thức (>;<;; )

Biết tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.

2.Kĩ năng: Biết chứng minh bất đẳng thức nhờ so sánh giá trị các vế ở bất đẳng thức hoặc vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.

3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác.

4. Hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.

- Năng lực chuyên biệt: NL so sánh hai số, NL chứng minh bất đẳng thức.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: SGK, bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.

2. Học sinh: Dụng cụ học tập.

3. Bảng tham chiếu các mức độ yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:

doc 36 trang Phi Hiệp 29/03/2024 560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án PTNL 5 hoạt động môn Đại số Lớp 8 - Chương IV: Bất phương trình bậc nhất một ẩn (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án PTNL 5 hoạt động môn Đại số Lớp 8 - Chương IV: Bất phương trình bậc nhất một ẩn (Bản 2 cột)

Giáo án PTNL 5 hoạt động môn Đại số Lớp 8 - Chương IV: Bất phương trình bậc nhất một ẩn (Bản 2 cột)
hệ giữa thứ tự và phép cộng.
 Nắm được khái niệm về bất đẳng thức và tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng. 
So sánh được các số đơn giản.
So sánh được các biểu thức.
Chứng tỏ được bất đẳng thức.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KHỞI ĐỘNG: 
HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu chương IV
- Mục tiêu: Giúp HS biết được nội dung cơ bản của chương IV
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK 
- Sản phẩm: Nội dung chương IV
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Ở chương III chúng ta đã học về pt biểu thị quan hệ như thế nào giữa hai biểu thức.?
- Nếu hai biểu thức không bằng nhau ta biểu thị bằng dấu gì ? 
- Mối quan hệ dố gọi là gì ?
GV: quan hệ không bằng nhau được biểu thị qua bất đẳng thức, bất pt. Qua chương IV các em sẽ được biết về bất đẳng thức, bất pt, cách chứng minh một bất đẳng thức, cách giải một số bất phương trình đơn giản, cuối chương là pt chứa dấu giá trị tuyệt đối. Bài đầu ta học: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.

- Quan hệ bằng nhau
Dấu >;<
- Dự đoán câu trả lời.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
HOẠT ĐỘNG 2: Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số: 
- Mục tiêu: HS củng cố cách so sánh các số thực.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm.
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm: HS so sánh được các số thực.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV: Trên tập hợp các số thực, khi so sánh hai số a và b xảy ra những trường hợp nào?
- Yêu cầu HS quan sát trục số trang 35 SGK rồi trả lời: Trong các số được biểu diễn trên trục số đó, số nào là số hữu tỉ? số nào là vô tỉ? so sánh và 3.
- GV: Yêu cầu HS làm ?1
- GV: Với x là một số thực bất kỳ hãy so sánh x2 và số 0?
- GV: Với x là một số thực bất kỳ hãy so sánh 
- x2 và số 0?
 HS trả lời
GVchốt kiến thức.
1. Nhắc lại thứ tự trên tập hợp số
 Trên tập hợp số thực, khi so sánh hai số a và b, xảy ...í dụ 1 : bất đẳng thức :7 + (3) > 5
vế trái : 7 + (3); vế phải : 5.
HOẠT ĐỘNG 4: Liên hệ giữa thứ tự và phép công 
- Mục tiêu: HS biết tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép công.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, thảo luận, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm.
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm: HS so sánh được hai số, chứng minh bất dẳng thức.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV: Yêu cầu HS làm ?2
- So sánh -4 và 2 ?
- Khi cộng 3 vào cả 2 vế đc bđt nào?
- GV yêu cầu HS nêu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
HS trả lời.
GV chốt kiến thức.
- GV: Yêu cầu HS làm ?3, ?4
HS trả lời.
GV chốt kiến thức.
GV giới thiệu tính chất của thứ tự và phép cộng cũng chính là tính chất của bất đẳng thức.
3. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
+ Khi cộng 3 vào cả hai vế của bất đẳng thức :4 < 2 thì được bất đẳng thức : 
4+3 < 2+3
?2 : + Khi cộng 3 vào cả hai vế của bất đẳng thức: - 4 < 2 thì được bất đẳng thức: 
- 4+3 < 2+3.
b)Dự đoán: Nếu -4 < 2 thì -4 + c < 2 + c.
Tính chất :
Với 3 số a, b và c ta có : 
Nếu a < b thì a + c < b + c
Nếu a > b thì a + c > b +c
Nếu a b thì a + c b + c
Nếu a b thì a + c b + c
Hai bất đẳng thức : 2 1 và -3 > -7) được gọi là hai bất đẳng thức cùng chiều.
Ví dụ : Chứng tỏ 
2003+ (-35) < 2004+(- 35) 
Theo tính chất trên, cộng - 35 vào cả hai vế của bất đẳng thức 2003 < 2004 suy ra 
2003+ (- 35) < 2004+(- 35)
?3 : Có 2004 > 2005 
2004 +(-777) > -2005 + (-777)
?4 : Có < 3 (vì 3 = )
Suy ra +2 < 3+2 Hay +2 < 5
C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
Hoạt động 5: Bài tập 
- Mục tiêu: Củng cố mối quan hệ giữa thứ tự và phép cộng 
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK 
- Sản phẩm: Làm bài 1 , 2a sgk
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Làm bài 1 sgk
HS đứng tại chỗ trả lời.
- Làm bài 2...oặc hai biểu thức.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh: Ôn lại tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
3. Bảng tham chiếu các mức độ yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu (M2)
Vận dụng 
(M3)
Vận dụng cao 
(M4)
Liên hệ giữa thứ tự đối với phép nhân
- Nhận biết được
bất đẳng thức
- Viết đúng các dấu khi so sánh.
- So sánh được các tích.

- Chứng minh được c¸c bÊt ®¼ng thøc. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ 
Câu hỏi
Đáp án
- Phát biểu tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép cộng (4 đ)
- Điền dấu > hoặc < vào ô vuông (6 đ)
+ Từ -2 -2 + 5 3 + 5
+ Từ -2 -2 + (- 509) 3 + (- 509)
Sgk
 Từ -2 -2 + 5 < 3 + 5
 Từ -2 -2 + (- 509) < 3 + (- 509)
A. KHỞI ĐỘNG: 
HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Giúp HS suy nghĩ mối quan hệ giữa thứ tự và phép nhân.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK 
- Sản phẩm: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Nếu ta nhân vào hai vế của bất đẳng thức trên với 2 thì ta sẽ được bất đẳng thức nào ?
- Đó là quan hệ giữa thứ tự và phép toán gì ?
- Bài hom nay ta sẽ tìm hiểu mối quan hệ đó.

-4 < 6
- Phép nhân
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
HOẠT ĐỘNG 2: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương
- Mục tiêu: HS biết tính chất liên hệ giữa thứ tự với số dương.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, cặp đôi.
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm: HS so sánh được các tích.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
 GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV nêu ví dụ, hớng dẫn HS tính và so sánh, sau đó GV minh họa trên trục số. 
- GV nêu ví dụ khác, yêu cầu HS so sánh
- Vậy khi nhân hai vế của bất đẳng thức -2 < 3 với số c dương thì ta sẽ đợc bất đẳng thức nào ?
- Từ các ví dụ GV hướng dẫn HS hoàn

File đính kèm:

  • docgiao_an_ptnl_5_hoat_dong_mon_dai_so_lop_8_chuong_iv_bat_phuo.doc