Giáo án PTNL 5 hoạt động môn Đại số Lớp 8 - Chương III: Phương trình bậc nhất một ẩn (Bản 2 cột)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết khái niệm phương trình và các thuật ngữ: vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình; khái niệm giải phương trình, hai phương trình tương đương.
2. Kĩ năng: HS có kĩ năng kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không,
3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận nghiêm túc trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không, tìm nghiệm của phương trình.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu, SGK
2. Học sinh : Đọc trước bài học - bảng nhóm3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án PTNL 5 hoạt động môn Đại số Lớp 8 - Chương III: Phương trình bậc nhất một ẩn (Bản 2 cột)

(M3) Cấp độ cao (M4) Mở đầu về phương trình - Biết khái niệm phương trình, hai phương trình tương đương. - Cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không. Tìm nghiệm của phương trình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KHỞI ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG 1: Đặt vấn đề (3 phút): - Mục tiêu: Kích thích sự tò mò về mối quan hệ giữa bài toán tìm x và bài toán thực tế - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại, gợi mở, ... - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân. - Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK. - Sản phẩm: mối quan hệ giữa bài toán tìm x và bài toán thực tế HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Đọc phần mở đầu chương III SGK/4 ? Em hãy tìm xem đó là những phương pháp nào ? Sau đó GV chốt lại giới thiệu nội dung chương III + Khái niệm chung về phương trình + Pt bậc nhất một ẩn và một số dạng pt khác. + Giải bài toán bằng cách lập pt * Vậy bài toán tìm x là giải phương trình mà hôm nay ta sẽ tìm hiểu - Đọc sgk - Tìm hiểu sgk, tìm các phương pháp giải - Nghe GV giới thiệu nội dung chương III B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 2: Phương trình một ẩn (18 phút) - Mục tiêu: HS biết khái niệm phương trình, nghiệm của phương trình. - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ... - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân. - Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK. - Sản phẩm: Lấy ví dụ phương trình và trả lời các câu hỏi vận dụng. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: + Có nhận xét gì về các hệ thức 2x + 5 = 3(x - 1) + 2 2x2 + 1 = x + 1 2x5 = x3 + x - GV: Giới thiệu: Mỗi hệ thức trên có dạng A(x) = B(x) và ta gọi mỗi hệ thức trên là một phương trình với ẩn x. +Theo các em thế nào là một phương trình với ẩn x + 1HS làm miệng bài ?1 và ghi bảng + HS làm bài ?2 - GV giới thiệu : số 6 thỏa mãn (hay nghiệm đúng) phương trình đã cho nên gọi 6 (hay x = 6) là một nghiệm của phương trình + HS làm bài ?3 + Cả lớp thực hiện lần lượt thay x = -2 và x = 2 để tí...ục 2 giải phương trình +Tập hợp nghiệm của một phương trình là gì ? + HS thực hiện ?4 + Giải một phương trình là gì ? HS trả lời. GV chốt lại kiến thức và ghi bảng. 2. Giaûi phöông trình : a/ Taäp hôïp taát caû caùc nghieäm cuûa moät phöông trình ñöôïc goïi laø taäp hôïp nghieäm cuûa phöông trình ñoù vaø thöôøng ñöôïc kyù hieäu bôûi chöõ S Ví duï : - Taäp hôïp nghieäm cuûa pt x = 2 laø S = {2} - Taäp hôïp nghieäm cuûa pt x2 = -1 laø S = Æ b/ Giaûi moät phöông trình laø tìm taát caû caùc nghieäm cuûa phöông trình ñoù HOẠT ĐỘNG 4: Phương trình tương đương (8 phút) - Mục tiêu: Biết khái niệm phương trình tương đương, kí hiệu tương đương. - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ... - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân. - Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK. - Sản phẩm: định nghĩa hai pt tương đương. GV chuyển giao nhiệm vụ học + Có nhận xét gì về tập hợp nghiệm của các cặp phương trình sau : a/ x = -1 và x + 1 = 0 b/ x = 2 và x - 2 = 0 c/ x = 0 và 5x = 0 - GV giới thiệu mỗi cặp phương trình trên được gọi là hai phương trình tương đương + Thế nào là hai phương trình tương đương? HS trả lời. GV nhận xét và chốt lại kiến thức: Để chỉ hai phương trình tương đương với nhau, ta dùng ký hiệu “Û” 3. Phöông trình töông ñöông : - Định nghĩa: SGK - Ñeå chæ hai phöông trình töông ñöông vôùi nhau, ta duøng kyù hieäu “Û” Ví duï : a/ x = -1 Û x + 1 = 0 b/ x = 2 Û x - 2 = 0 c/ x = 0 Ûø 5x = 0 C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG HOẠT ĐỘNG 5: Bài tập (8 phút) - Mục tiêu: Củng cố cách tìm nghiệm của PT - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ... - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân. - Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK. - Sản phẩm: Tìm nghiệm của phương trình HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học Làm bài tập 2; 4 /6 sgk HS thay giá trị của t vào PT kiểm tra 1 HS lên bảng thực hiện HS kiểm tra bài 4 rồi đúng tại chỗ trả lời bài 4 GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức Bài 2 tr 6 SG...̉n năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Vận dụng các quy chuyển vế, quy tắc nhân để giải phương trình bậc nhất một ẩn. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, thước thẳng, phấn màu. 2. HS: Ôn tập quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân của đảng thức số. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Cấp độ thấp (M3) Cấp độ cao (M4) Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải Xác định được PT bậc nhất một ẩn Thuộc quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân Giải được PT bậc nhất một ẩn. Đưa được PT chưa có dạng PT bậc nhất một ẩn về dạng ax = b rồi giải PT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: * Kểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án - HS1: + Tập hợp nghiệm của một phương trình là gì ? Cho biết ký hiệu ? + Giải bài tập 2 tr 6 SGK - HS2: + Thế nào là hai phương trình tương đương? và cho biết ký hiệu ? + Hai phương trình y = 0 và y (y - 1) = 0 có tương đương không vì sao ? - HS1: + Tập nghiệm của một PT là tập hợp tất cả các nghiệm của PT đó và thường kí hiệu là S4đ + Làm bài tập đúng (t = -1 và t = 0 là 2 nghiệm của PT)6 đ - HS2: + Hai PT tương đương là hai PT có cùng một tập nghiệm. Kí hiệu..........5đ + Hai PT y = 0 và y (y - 1) = 0 không tương đương vì PT y = 0 có S1 = {0}; PT y(y- 1) = 0 có S2 = {0; 1}..............5đ A. KHỞI ĐỘNG: HOAÏT ÑOÄNG1: Tình huống xuất phát - Mục tiêu: Kích thích HS tìm hiểu về PT bậc nhất một ẩn - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề. - Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân. - Phương tiện dạy học: SGK - Sản phẩm: Lấy ví dụ về PT bậc nhất một ẩn HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. Hãy lấy ví dụ về PT một ẩn Chỉ ra các PT mà số mũ của ẩn là 1 GV đó là các PT bậc nhất 1 ẩn mà hôm nay ta sẽ tìm hiểu HS lấy ví dụ, thực hi
File đính kèm:
giao_an_ptnl_5_hoat_dong_mon_dai_so_lop_8_chuong_iii_phuong.doc