Giáo án PTNL 5 hoạt động môn Đại số Lớp 8 - Chương II: Phân thức đại số (Bản 2 cột)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS hiểu rõ khái niệm phân thức đại số, hai phân thức bằng nhau.
2. Kĩ năng: Vận dụng khái niệm về hai phân thức bằng nhau để kiểm tra hai phân thức bằng nhau.
3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, óc tư duy trong toán.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Vận dụng khái niệm về hai phân thức bằng nhau để kiểm tra hai phân thức bằng nhau.
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình.
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bài soạn, SGK
2. Học sinh: SGK, ôn lại khái niệm phân số.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án PTNL 5 hoạt động môn Đại số Lớp 8 - Chương II: Phân thức đại số (Bản 2 cột)

ểu (M2) Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M4) Phân thức đại số. - Biết khái niệm phân thức đại số, hai phân thức bằng nhau. - Biết lấy ví dụ và hiểu được phân thức đại số. - Vận dụng khái niệm về hai phân thức bằng nhau để kiểm tra hai phân thức bằng nhau. - Vận dụng kiểm tra ba phân thức bằng nhau. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KHỞI ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG 1: Tình huống xuất phát: (hoạt động cá nhân) Mục tiêu: Bước đầu thấy được sự cần thiết của phân thức đại số Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm. Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phuj/máy chiếu, thước thẳng, phấn mauf Sản phẩm: Tìm mối liên quan giữa phân số và phân thức đại số HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Với hai số nguyên a , b bất kì, b ≠ 0 thì khi chia a cho b kết quả tìm được là số gì ? - Tương tự với hai đa thức A(x) , B(x) bất kì, B(x) ≠ 0 Khi chia hai đa thức đó cho nhau kết quả thu được xảy ra mấy trường hợp ? Đó là những trường hợp nào ? - Với phép chia hai số nguyên, khi không chia hết ta viết dưới dạng phân số. Vậy với phép chia hai đa thức khi không chia hết thì viết dưới dạng nào ? Vậy thế nào là phân thức đại số ta sẽ cùng nghiên cứu bài học hôm nay Kết quả của phép chia hai số nguyên bất kì là một phân số (số hữu tỉ) Khi chia hai đa thức cho nhau sẽ xảy ra một trong hai trường hợp, đó là phép chia hết hoặc phép chia có dư Viết dưới dạng phân thức B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 2: Định nghĩa phân thức đại số . (Cá nhân) - Mục tiêu: Biết khái niệm phân thức đại số. - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm. Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phuj/máy chiếu, thước thẳng, phấn mauf Sản phẩm: Biết cho ví dụ và nhận biết một phân thức đại số. NLHT: Nhận biết và lấy ví dụ về phân thức đại số GV chuyển giao nhiệm vụ học t...SGK) * Lưu ý : Một số thực a cũng là một phân thức đại số có mẫu bằng 1. Ví dụ: ; HOẠT ĐỘNG 3: Hai phân thức bằng nhau. (Hoạt động cặp đôi) - Mục tiêu: Biết định nghĩa hai phân thức bằng nhau. - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm. Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phuj/máy chiếu, thước thẳng, phấn mauf Sản phẩm: Biết vận dụng khái niệm về hai phân thức bằng nhau để kiểm tra hai phân thức bằng nhau. NLHT: Kiểm tra các phân thức bằng nhau GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - HS nhắc lại khái niệm hai phân số bằng nhau. GV ghi lại ở góc bảng Û ad = bc - GV tương tự, trên tập hợp các phân thức đại số ta cũng có định nghĩa hai phân thức bằng nhau. - Khi nào thì hai phân thức bằng nhau ? - HS làm ?3 . - HS làm bài ?4 - HS làm bài ?5 . Quang nói : ; Vân nói : Theo em ai nói đúng ? HS thảo luận làm các bài ? - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. chỉ rõ sai lầm của HS trong cách rút gọn. 2. Hai phân thức bằng nhau * Định nghĩa ( SGK) Nếu A.D = B.C * Ví dụ : vì (x -1)(x+1)=1.(x2 - 1) ?3 vì 3x2y.2y2 = 6xy3.x (=6x2y3) ?4 vì x(3x+6) = 3x2+6x 3(x2 + 2x)= 3x2+6x Þ x(3x + 6) = 3(x2 + 2x) Þ ?5 - Bạn Quang nói sai vì : 3x + 3 ¹ 3x . 3 - Bạn Vân nói đúng vì : x(3x + 3) = 3x(x+1)= 3x2 + 3x C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG Hoạt động 4: Bài tập (hoạt động nhóm, cá nhân) Mục tiêu: Kiểm tra các phân thức bằng nhau Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm. Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phuj/máy chiếu, thước thẳng, phấn mauf Sản phẩm: Làm bài 1, 2 sgk NLHT: chứng minh các phân thức bằng nhau HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Hoạt động nhóm làm bài 1sgk Chia lớp thành 5 nhóm, mỗi nhóm c/m 1 câu HS thảo luận nhóm, vận dụng định nghĩa c/m Lên bảng trình bày GV nhận xét, đánh giá Hoạt động nhóm làm bài 2 sgk ...U: 1. Kiến thức: Học sinh nắm vững tính chất cơ bản của phân thức và quy tắc đổi dấu 2. Kĩ năng: Biến đổi phân thức bằng phân thức cho trước. Giải thích sự bằng nhau của hai phân thức. 3. Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức học tập nghiêm túc, tính cẩn thận trong học tập. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Giải thích sự bằng nhau của hai phân thức, biến đổi phân thức bằng phân thức đã cho. II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm. III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bài soạn, SGK - Bảng phụ. 2. Học sinh: SGK, ôn lại tính chất cơ bản của phân số đã học ở lớp 6. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M4) Tính chất cơ bản của phân thức. - Biết tính chất cơ bản của phân thức, quy đổi dấu. - Biết kiểm tra hai phân thức bằng nhau . Biến đổi phân thức bằng phân thức đã cho IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: * Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án : a) Thế nào là hai phân thức bằng nhau ? (4đ) b) Hai phân thức sau có bằng nhau không? Vì sao? (6đ) và a) Định nghĩa hai phân thức bằng nhau: sgk/35 b) và không bằng nhau vì x(3x – 6) ≠ 3(x2 + 2x) A. KHỞI ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu - Mục tiêu: Từ tính chất cơ bản của phân số có thể suy ra tính chất của phân thức - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm. Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, bảng phuj/máy chiếu, thước thẳng, phấn mauf Sản phẩm: Nêu tính chất cơ bản của phân số dự đoán tính chất của phân thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. - Nhắc lại tính chất cơ bản của phân số.bằng công thức tổng quát - So sá
File đính kèm:
giao_an_ptnl_5_hoat_dong_mon_dai_so_lop_8_chuong_ii_phan_thu.doc