Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 9 - Năm học 2020-2021

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức: Sau bài học, học sinh:

Giúp học sinh biết trình bầy bằng miệng trư­ớc tập thể một cách rõ ràng, gãy gọn, sinh động về một câu chuyện có kết hợp với miêu tả và biểu cảm.

2. Kỹ năng : Rốn kỹ năng luyện nói trước tập thể.

3. Thỏi độ: HS tự ý thức trong việc luyện núi trước tập thể.

4. Định hướng phát triển thành năng lực.

- Năng lực giao tiếp ( nghe, nói, đọc, viết). Năng lực hợp tác.

- Năng lực tự học. Năng lực học nhóm.

II. Chuẩn bị

- GV: Soạn giáo án + tư liệu .

- HS: Chuẩn bị bài theo SGK

III. Tiến trình bài học

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ :

doc 13 trang Phi Hiệp 29/03/2024 140
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 9 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 9 - Năm học 2020-2021

Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 9 - Năm học 2020-2021
HCS).
- Cách chơi: Trong vòng 5 phút, mỗi nhóm kể tên các văn bản tự sự đã học. Nhóm nào kể đúng và nhiều hơn là nhóm chiến thắng.
Bước 2. HS thực hiện các nhiệm vụ( Các nhóm tự phân công thành viên thực hiện nhiệm vụ theo năng lực)
Bước 3: HS trình bày, các nhóm khác bổ sung nhận xét.
Bước 4. GV chốt và gợi dẫn vào bài.
HĐ 2: Hình thành kiến thức: ( 35’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
- Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện kĩ năng nói mạnh dạn trước đám đông theo ngôi kể số I. 
1. Ôn tập ngôi kể.
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS hoạt động theo nhóm bàn.
1. Kể theo ngôi thứ nhất là kể như thế nào ? 
2. Như thế nào là kể theo ngôi thứ ba.
3. Nêu tác dụng của mỗi loại ngôi kể.
4.Tại sao người ta phải thay đổi ngôi kể.
Bước 2. HS thực hiện các nhiệm vụ( Các nhóm tự phân công thành viên thực hiện nhiệm vụ theo năng lực)
Bước 3: HS trình bày , các nhóm khác bổ sung nhận xét.
Bước 4. GV bổ sung và chốt KT
II. Luyện nói trên lớp: 
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS hoạt động cá nhân
1. Đoạn trích kể theo ngôi thứ mấy 
2. Hãy chuyển sang kể theo ngôi thứ 
Bước 2. HS thực hiện các nhiệm vụ( Các nhóm tự phân công thành viên thực hiện nhiệm vụ theo năng lực)
Bước 3: HS trình bày , các nhóm khác bổ sung nhận xét.
Bước 4. GV bổ sung và chốt KT
I. Chuẩn bị ở nhà 
II.Luyện nói trên lớp :
1. Ôn tập về ngôi kể :
a, Kể theo ngôi thứ nhất là người kể xưng tôi trong câu truyện, kể theo ngôi này người kể có thể trực tiếp kể ra những gì mình nghe , mình thấy , mình trải qua ,có thể trực tiếp nói ra những suy nghĩ của chính mình kể như là người trong cuộc làm tăng tính chân thực ,tính thuyết phục “như là có thật ” của câu chuyện 
- Kể theo ngôi thứ ba là người kể tự giấu mình đi gọi tên các nhân vật bằng tên gọi của chúng - cách kể này khiến người kể có thể kể một cách linh hoạt tự do những gì diễn ra với nhân vật.
b, các văn bản tự sự k...i nên hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất những miệng vân nham nhảm thét trói vợ chồng tôi ”

Hoạt động 4: Vận dụng( 5’)
- Mục tiêu: HS vận dụng , nâng cao khi rèn kỹ năng viết văn tự sự.
Bước 1: GV hướng dẫn HS( Cá nhân/ Lớp)
? Viết đoạn văn kể về phút giây gặp lại người thân ( có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm). 
? Nếu được chứng kiến cảnh Lão Hạc bán chó, em hãy kể lại câu chuyện đó ntn? 
 - B1: GV giao nhiệm vụ.
	- B2: HS thực hiện nhiệm vụ.
	- B3: HS trình bày, nhận xét, đánh giá.
	- B4: GV chốt kiến thức.
 Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng ( 1’) Về nhà
* Mục tiêu: Từ những kiến thức đã được học trong bài, HS được củng cố, tìm tòi và nâng cao, mở rộng thêm kiến thức về bài học.
? Tìm yếu tố miêu tả và biểu cảm trong một số văn bản tự sự đã học. Phân tích tác dụng của các yếu tố đó trong văn bản.
* Dặn dò :	
- Học bài, làm hoàn thiện bài tập.
- Ôn tập kỹ văn tự sự để giờ sau viết bài viết số 2
* Rút kinh nghiệm :
 Ký duyệt của Ban Giám Hiệu
Tiết 34-35 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2
Ngày soạn :9/09/2019 
Ngày dạy: 
1. Kiến thức: - Giúp HS biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
2. Kĩ năng: 
 - Rèn luyện các kĩ năng diễn đạt, trình bày, sử dụng đan xen các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm.
3. Thái độ: HS có ý thức tạo lập văn bản tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm 
4. Các năng lực hướng tới hình thành và phát triển ở học sinh
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực giao tiếp
- Năng lục thẩm mĩ... 
II. Chuẩn bị:
 - GV: Đề bài, đáp án, biểu điểm.
 - HS: Giấy kiểm tra.
III. Tiến trình bài học
1. Ổn định lớp 
Hoạt động 1 Khởi động
Hoạt động 2
Bước 1 GV giao đề cho HS và nêu yêu cầu cần thực hiện
Đề bài: Hãy kể về một kỉ niệm đáng nhớ giữa em và một con vật nuôi mà em yêu thích
Bước 2 HS suy nghĩ, làm dàn ý
Bước 3 HS viết bài
Bước 4 GV thu bài
I. Yêu cầu: 
 1. Hình thức:
- Trình bày sạch sẽ, chữ viết đẹp, đúng chí...ật nuôi
-Làm thơ về con vật em yêu thích
 Biểu điểm
 Điểm 8,9,10
 - Đảm bảo nội dung diễn đạt lưu loát
 - Bố cục rõ ràng, khoa học
 - Sạch đẹp, câu đúng ngữ pháp, lời văn trong sáng
 Điểm 5, 6,7
 - Đảm bảo các yêu cầu trên. Nội dung chưa thật sâu sắc như trên
 - Còn vi phạm một vài lỗi dùng từ, đặt câu hoặc diễn đạt
 Điểm 3, 4
 - Nội dung sơ sài
 - Chưa rõ bố cục
 - Mắc nhiều lỗi khác như diễn đạt, dùng từ, đặt câu
 Điểm 1, 2 mắc nhiều lỗi nặng
 Điểm 0- Không viết bài.
* GV nhận xét ý thức làm bài của HS
* Dặn dò :	
- Học bài viết lại bài vào vở soạn
* Soạn bài : Các biện pháp tu từ: nói qua, nói giảm, nói tránh.
* Rút kinh nghiệm :
 Ký duyệt của Ban Giám Hiệu
Tiết 36, 37: CHỦ ĐỀ : CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ 
 (Nói quá; Nói giảm, nói tránh)
Ngày soạn : 9/09/2019 
Ngày dạy: 
I. Mục tiêu cần đạt 
1. Kiến thức
- Khái niệm nói quá, nói giảm nói tránh.
- Phạm vi sử dụng của biện pháp tu từ nói quá (chú ý cách sử dụng trong thành ngữ, tục ngữ, ca dao,)
- Tác dụng của biện pháp tu từ nói quá. 
- Tác dụng của biện pháp tu từ nói giảm nói tránh.
2. Kỹ năng:
-Vận dụng hiểu biết về biện pháp nói quá; nói giảm, nói tránh trong đọc - hiểu văn bản.
- Phân biệt nói quá với nói không đúng sự thật.
- Sử dụng nói giảm nói tránh đúng lúc, đúng chỗ để tạo lời nói trang nhã, lịch sự.
3. Thái độ:
- Phê phán những lời nói khoác, nói sai sự thật.
- Biết cách vận dụng cách nói giảm nói tránh trong lời ăn tiếng nói hàng ngày cũng như trong viết văn bản.
4. Năng lực cần hướng tới:
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực giao tiếp
- Năng lục thẩm mĩ... 
II. Hình thức , phương pháp, phương tiện và kỹ thuật dạy học.
- Hình thức : dạy học trên lớp.
- Phương pháp :
 + Phương pháp phân tích ngôn ngữ.
 + Phương pháp giao tiếp.
 + Phương pháp rèn luyện theo mẫu.
- Phương tiện :
 + Máy tính, máy chiếu
 + Phiếu học tập.
- Kĩ thuật dạy học :
 + Kĩ thuật giao nhiệm vụ.
 + Kĩ thuật chia nhóm. ( chia lớp làm 4 nhóm và giao nhiệm

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_8_tuan_9_nam_hoc_2020_2021.doc