Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

- Nắm được cách liên kết đoạn văn, các phương thức liên kết

- Biết cách sử dụng các phương tiện để liên kết các đoạn văn khiến chúng liền ý, liền mạch.

- Vận dụng viết được các đoạn văn liên kết mạch lạc, chặt chẽ.

2. Kĩ năng:

- Nhận biết sử dụng được các câu, các từ có chức năng, tác dụng liêt kết các đoạn trong một văn bản.

3. Thái độ: HS có thái độ viết đoạn văn đảm bảo liên kết.

4. Năng lực :

- Năng lực tự học và sáng tạo.

- Năng lực giải quyết vấn đề

- Năng lực hợp tác.

- Năng lực giao tiếp..

- Năng lực thẩm mĩ.

II. Chuẩn bị

1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, tài liệu liên quan, bài soạn

2. Học sinh: Học bài cũ. Soạn bài trước ở nhà.

doc 20 trang Phi Hiệp 29/03/2024 140
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021

Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021
nhân
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.	
- GV dùng bảng phụ ghi 2 đoạn văn ngắn: 
+ Đoạn 1: Đoạn văn miêu tả cảnh Chị Dậu đánh nhau với Cai Lệ là một đoạn tuyệt khéo. Giả sử vì quá yêu nhân vật của mình mà tác giả để cho Chị Dởu đánh phủ đầu tên Cai Lệ chẳng hạn thì câu chuyện sẽ giảm sức thuyết phục rất nhiều. Đằng này, chị cố nhẫn nhịn hết mức, chỉ đến khi chị không thể cam tâm nhìn chồng đang đâu ốm mà vẫn bị bọn chúng hành hạ thì chị mới vùng lên. Đó là hành động tự phát của một người bị dồn vào bước đường cùng.
+ Đoạn 2: Chị Dậu là người phụ nữ hiền dịu, đảm đang, yêu thương chồng con hết mực. Trong lúc anh Dậu còn bất tỉnh thì bọn Cai Lệ đa xông vào đánh và bắt trói anh ra đình. Anh Dậu chưa kịp ăn cháo.
- GV chia lớp làm 4 nhóm thảo luận các câu hỏi sau:
Câu 1: Hai đoạn văn trên trình bày theo cách nào?
Câu 2: Nhận xét về diễn đạt ở hai đoạn văn trên?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trao,đổi thống nhất nhanh và thực hiện nhiệm vụ tập bằng cỏch ghi cõu trả lời ra giấy và trả lời khi cú lệnh.
 Bước 3: HS trình bày, báo cao kết quả
- HS có thể trình bày
Câu 1: Hai đoạn văn trình bày theo cách diễn dịch.
Câu 2: Đoạn 1 là đoạn văn diễn đạt đảm bảo liên kết; đoạn 2 là đoạn văn thiếu tính liên kết, các câu văn không tập trung làm sáng tỏ câu chủ đề..
- Bước 4: GV nhận xét, chốt ý:
Để tạo lập một văn bản, ta phải có các đoạn văn. Vậy giữa các đoạn phải viết như thế nào cho mạch lạc. Chúng ta sẽ tìm hiểu bài hoc ngày hôm nay.
HĐ 2: Hình thành kiến thức: ( 35’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
2.1. Hình thành kiến thức: Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản.
- Mục tiêu:HS nắm được tác dụng của việc liên kết đoạn văn trong văn bản.
- Phương pháp, kĩ thuật: Chia nhóm, đặt câu hỏi
- Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- GV yêu cầu HS đọc VD 1, 2 sau đó chia lớp làm 4 nhóm thảo luận các gói câu hỏi:
+ Nhóm 1, 3:
Câu 1: Hai đoạn văn này có mối quan hệ gì với nhau không?
Câu 2: Chỉ ra cụ thể t...thức: Cách liên kết các đoạn văn trong văn bản.
- Mức độ kiến thức cần đạt: Giúp học sinh hiểu cách liên kết đoạn văn trong văn bản.
- Phương pháp, kĩ thuật: Đăt câu hỏi
- Tổ chức thực hiện:.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
GV gọi HS : đọc các đoạn văn .
GV lần lượt phát vấn các câu hỏi
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS trao thực hiện nhiệm vụ tập bằng cỏch suy nghĩ các câu trả lời, trả lời khi cú lệnh.
 Bước 3: HS trình bày, báo cáo kết quả
 Bước 4: GV nhận xét, chốt ý:
 Dự kiến câu hỏi và trả lời của HS: 
? Tìm các từ ngữ chuyển đoạn của 2 đoạn văn trên?
HS: Bắt đầu, sau:
? Để chuyển đoạn có quan hệ liệt kê, ta thường dùng các từ ngữ nào có tác dụng liệt kê
HS: Dựa vào SGK trả lời.
B: HS đọc đoạn văn b
? tìm quan hệ ý nghĩa giữa 2 đoạn văn trên?
HS: Nhưng, trái lại
GV: Quan hệ đối lậpà ý đối lập.
? Tìm từ ngữ liên kết trong 2 đoạn văn đó?
HS: Từ nhưng.
? Hãy tìm thêm các phương tiện liên kết đoạn có ý nghĩa đối lập?
HS: Tìm và trả lời theo suy nghĩ của bản thân.
GV: Từ Ngược lại, trái lại
c: HS đọc 2 đoạn văn 
? Từ “đó” thuộc từ loại nào? Trước đó là khi nào?
HS: Đó, này, ấy , vậy thế.
à chỉ từ
GV: Thuộc chỉ từ, là trước khi diễn ra khai giảng.
¿ Việc dùng chỉ từ “đó” có tác dụng gì?
- Liên kết đoan văn
? Em hãy kể tiếp các chỉ từ dùng để liên kết đoạn văn?
- ấy, vậy thế...-> ghi bảng.
D: HS đọc 2 đoạn văn
? Phân tích mối quan hệ giữa 2 đoạn văn trên?
-HS: Quan hệ tổng hợp khái quát.
? Tìm từ chuyển đoạn của 2 đoạn văn đó?
HS: Tìm.
GV: Chốt từ nói tóm lại
? Vị trí chuyển đoạn thường ở đâu?
- Thường ở đầu câu.
- HS đọc đoạn văn tiếp.
?: Tìm câu liên kết giữa 2 đoạn văn?
- HS: ái dà...cơ đấy.
? Tại sao câu nay lại có tác dụng liên kết?
- Vì tiếp nối , phát triển ý ở cụm từ “ bố đóng sách cho mà đi học.”
? Em hãy cho biết tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản và cách liên kết các đoạn văn trong văn bản
HS đọc phần ghi nhớ
GV chốt ý trong mục ghi nhớ.
Hoạt động 3:Luyện tập(16phút) 
- Mụ... chỉ được trình bày các đáp án trong vòng 1 phút.
Dự kiến HS trả lời: 
a.Từ đó
b. Nói tóm lại
c. Tuy nhiên
d. Thật khó trả lời
Bước 4: GV nhận xét, chốt ý, ghi bảng
Hoạt động 4: Vận dụng( 1 phút)
Mục tiêu: HS viết một đoạn văn, chủ đề cho trước đảm bảo liên kết.
- Phương pháp, kĩ thuật dạy học: KT động não.
- Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
GV nêu câu hỏi: Viết một đoạn văn ngắn khoảng 8- 10 dòng nêu cảm nhận của em về hình ảnh người nông dân trước CM tháng Tám qua 2 văn bản: Tức nước vỡ bờ và Lão Hạc.
I. Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản:
1. Xét ví dụ.
a. Ví dụ 1
Hai đoạn văn không liền mạch, vì:
Hai đ/v cùng viết về một ngôi trường nhưng thời điểm tả, phát biểu cảm nghĩ không hợp lý( đánh đồng hiện tại và quá khứ) nên không có sự liên kết=> người đọc cảm thấy hụt hẫng.
b. Ví dụ 2. 
Thêm cụm từ: “ trước đó” “mấy hôm” hai đoạn văn liên kết với nhau
=> nó bổ sung ý nghĩa về thời gian.
2. Tác dụng (SGK)
- Về nội dung: làm cho các đoạn văn liền mạch với nhau.
- Về hình thức: Là phương tiện ngôn ngữ tường minh liên kếtđoạn văngóp phần làm nên tính hoàn chỉnh cho văn bản.
II. Cách liên kết các đoạn văn trong văn bản:
1. Dùng từ ngữ để liên kết các đoạn văn.
a, Bắt đầu, sau:
- Trước hết , đầu tiên, cuối cùng , sau nữa, một mặt , mặt khác, một là , hai là, thêm vào đó, ngoài ra.
à ý liệt kê
b, Nhưng, trái lại
à ý đối lập.
c, Đó, này, ấy , vậy thế.
à chỉ từ
d. Tóm lại, nhìn chung.
à ý nghĩa khái quát, tổng kết.
Dùng câu để liên kết đoạn văn.
- ái dà , lại còn chuyện đi học nữa cơ đấy.
à Dùng câu nối.
2. Ghi nhớ SGK trang 53
III. Luyện tập
Bài tập 1: Các từ có tác dụng liên kết
a. Nói như vậy
b. Thế mà
c. Tuy nhiên
d. Cũng- tuy nhiên
Bài tập 2: Chọn từ điền vào chỗ trống:
a.Từ đó
b. Nói tóm lại
c. Tuy nhiên
d. Thật khó trả lời 
Hoạt động 4: Vận dụng( 4’)
MT: Rèn kỹ năng vận dụng và nâng cao của học sinh, kích thích tư duy và sự sáng tạo.
PP: Hoạt động cá nhân
Gv giao nhiệm 

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_8_tuan_5_nam_hoc_2020_2021.doc