Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 16 - Năm học 2020-2021
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Hệ thống hóa kiến thức Tiếng việt đã học ở HK1.
2. Kĩ năng:
-Vận dụng thuần thục kiến thức TV đã học ở học kì I để hiểu nội dung, ý nghĩa của văn bản và tạo lập văn bản.
3. Thái độ :
- Giáo dục học sinh có ý thức trong việc sử dụng ngôn ngữ
4. Định hướng năng lực
- Năng lực tự học
- Năng lực sáng tạo
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên : giáo án, sách giáo khoa, sách tham khảo.
- Học sinh : Soạn bài.
III. Tiến trình bài học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 16 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 16 - Năm học 2020-2021

- Bước 2,3 : Học sinh thảo luận, trao đổi đưa ra ý hiểu, bổ sung cho nhau. - Bước 4 : GV chốt ý : Trong cuộc sống, chúng ta cần giao tiếp. Để giao tiếp có hiệu quả và đạt được ý mình mong muốn chúng ta cần phải biết sử dụng các kiến thức về từ vựng, về ngữ pháp. Bài học hôm nay cô cùng các em sẽ hệ thống lại các kiến thức về TV đã được học trong học kì I. HĐ 2: Hình thành kiến thức: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Mục tiêu: HS hệ thống hóa kiến thức về từ vựng và ngữ pháp tiếng Việt đã học ở học kì I Thời gian: 20 phút Phương pháp:theo nhóm Hoạt động 1: Từ vựng B1: GV chia nhóm HS thảo luận các câu hỏi sau: Nhóm 1: - Khi nào thì 1 từ ngữ được coi là có nghĩa rộng? Cho VD. - Khi nào thì 1 từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp? Cho VD. Nhóm 2: - Thế nào là trường từ vựng ? Lấy VD. - Thế nào là từ tượng hình? Cho ví dụ? - Thế nào là từ tượng thanh? Cho ví dụ? Nhóm 3: - Thế nào là từ địa phương? Cho VD. - Thế nào là biệt ngữ xã hội? Cho VD. Nhóm 4: - Thế nào là nói quá? Ví dụ? - Thế nào là nói giảm nói tránh? Ví dụ? B2: HS thảo luận trong thời gian 10p, GV quan sát hỗ trợ khi cần thiết B3: GV gọi HS trình bày, nhận xét, bổ sung B4: GV hệ thống hóa lại kiến thức Hoạt động 2: Ngữ pháp B1: GV chia nhóm trả lời các câu hỏi Nhóm 1: Tìm 5 ví dụ về trợ từ và cho biết thế nào là trợ từ? (Ví dụ: ngay, chính, cứ những, đích, đích thị) Nhóm 2: Thế nào là thán từ, cho 5 ví dụ về thán từ? (Ví dụ: a, ái ối, trời ơi, than ôi) Nhóm 3:Cho 5 ví dụ về tình thái từ và cho biết thế nào là tình thái từ? (Ví dụ: à, ư, với, nhỉ, nhé ) Nhóm 4: Thế nào là câu ghép? Cho ví dụ? (Mẹ tôi cầm nón vẫy tôi, vài giây sau, tôi đuổi kịp.) - Có mấy cách nối các vế câu trong câu ghép, đó là những cách nào? - Ta thường gặp các kiểu quan hệ ý nghĩa nào giữa các vế câu trong câu ghép B2: Các nhóm tiến hành làm nhiệm vụ B3: Các nhóm trình bày kết quả, thảo luận B4: GV chốt kiến thức ? Dùng sơ đồ tư duy hệ thống lại những kiến thức về từ vựng đã học trong chương trìn...ngữ chỉ được dùng trong 1 tầng lớp xã hội nhất định. 5- Một số biện pháp tu từ: - Nói quá: Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, qui mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng và tăng sức biểu cảm. - Nói giảm nói tránh: Là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự. II- Ngữ pháp: 1- Trợ từ: Là những từ chuyên đi kèm 1 từ ngữ khác trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó. 2- Thán từ: Là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu và có thể tách ra để làm thành 1 câu đặc biệt. 3- Tình thái từ: Là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói. 3. Câu ghép: Là câu do 2 hoặc nhiều cụm C - V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C - V được gọi là 1 vế câu. - Có 2 cách nối các vế câu trong câu ghép: + Dùng các từ có tác dụng nối: dùng quan hệ từ, dùng cặp phó từ hay đại từ hô ứng. + Không dùng từ nối: giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm. - Các kiểu quan hệ giữa các vế trong câu ghép: Quan hệ nguyên nhân, quan hệ điều kiện - giả thiết, quan hệ tương phản, quan hệ lựa chọn. quan hệ bổ sung, quan hệ tiếp nối, quan hệ đồng thời, quan hệ giải thích... TIẾT 2 Hoạt động 3: Luyện tập. - Mục tiêu: Giúp HS củng cố, hoàn thiện kiến thức, kĩ năng vừa lĩnh hội được về từ vựng và ngữ pháp tiếng Việt - Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ : GV chia lớp thành 4 nhóm làm lần lượt các BT trong SGK ? Nhóm 1+2 : Làm BT phần từ vựng a. Giải thích từ ngữ có nghĩa hẹp trong sơ đồ trên? Những câu giải thích ấy có từ ngữ nào chung? b.Yêu cầu mỗi nhóm tìm hai câu c.HS tự đạt câu HS: Dựa vào kiến thức lớp 6 để giải thích ? Nhóm 3+4 : làm BT phần NP a.? Có thể tách 3 vế câu ghép thành 3 câu đơn được không? Nếu tách được có làm th...n từ: Ồ, cái áo này đẹp ơi là đẹp! Hoạt động 4: Vận dụng(5’) - Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức vừa học - PP/KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, nghiên cứu tình huống - Thời gian: 2 phút Bước 1: GV yêu cầu HS : ? Viết một đoạn văn khoảng 5- 7 câu về chủ đề “ Trường học” trong đó có sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh và câu ghép ? Bước 2: Cá nhân HS làm bài tập Bước 3: HS báo cáo kết quả Bước 4: GV bổ sung, nhận xét Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng( 1’) - Mục tiêu: Giúp HS áp dụng những kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống - PP/KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, nghiên cứu tình huống ? Sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ hoặc thơ có sử dung phép tu từ nói quá, nói giảm, nói tránh? * Dặn dò - Ôn tập kĩ phần tiếng Việt chuẩn bị kiểm tra - Soạn bài thuyết minh về một thể loại văn học * Rút kinh nghiệm : Ký duyệt của Ban Giám Hiệu Tiết 63: THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC Ngày soạn : 2/12/2019 Ngày dạy: I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Sự đa dạng của đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh. - Việc vận dụng kết quả quan sát, tìm hiểu về một số tác phẩm cùng thể loại để làm bài văn thuyết minh về một thể loại văn học. 2. Kĩ năng: - Quan sát đặc điểm hình thức của một thể loại văn học. - Tìm ý, lập ý cho bài văn thuyết minh một thể loại văn học. - Hiểu và cảm thụ được giá trị nghệ thuật của thể loại văn học đó. - Tạo lập được một văn bản thuyết minh về một thể loại văn học có độ dài 300 chữ. 3. Thái độ: - Có ý thức trau dồi, vận dụng tốt trong học tập, khi nói, khi viết văn. 4. Năng lực: - Phát triển năng lực hợp tác và tư duy sáng tạo - Năng lực học nhóm. - Năng lực sử dụng CNTT : khai thác dữ liệu II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Giáo án, tư liệu tham khảo, Bảng phụ, máy chiếu 2. Học sinh: Đọc bài và soạn bài theo câu hỏi hướng dẫn III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : Hoạt động 1: KĐ( 5’) Mục tiêu : Tạo tình huống và định hướng chú ý cho HS + Cách tiến hành: GV nêu tình huống: Sau khi học xong bài Đ
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_8_tuan_16_nam_hoc_2020_2021.doc