Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021

I. Mục tiêu cần đạt

1. Kiến thức:

- Nắm được một số dấu câu thường gặp.

- Hiểu được công dụng ý nghĩa ngữ pháp của các dấu câu: Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm, dấu ngoặc kép và một số loại dấu câu đã học.

2. Kỹ năng:

- Biết tự phát hiện và sửa các lỗi thường gặp trong bài viết của mình và của người khác.

- Rèn luyện kĩ năng sử dụng một số dấu câu. Vận dụng vào đặt câu viết đoạn văn.

3. Thái độ: Có ý thức sử dụng dấu câu đúng khi viết văn bản.

4. Năng lực cần hướng tới:

- Năng lực tự học

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực giao tiếp

- Năng lục thẩm mĩ...

II. Hình thức , phương pháp, phương tiện và kỹ thuật dạy học.

doc 11 trang Phi Hiệp 29/03/2024 100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021

Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 13 - Năm học 2020-2021
thuật giao nhiệm vụ.
 + Kĩ thuật chia nhóm. ( chia lớp làm 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
 + Kĩ thuật "động não"
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên : giáo án, máy tính, máy chiếu, phiếu học tập.
- Học sinh : Soạn bài, chuẩn bị các ví dụ về nói giảm, nói tránh và nói quá
IV. Tiến trình bài học
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ :
Hoạt động 1: KĐ( 5’)
Mục tiêu : Ôn tập kiến thức bài trước. Tạo t/huống, tâm thế gây hứng thú cho HS đón nhận bài mới.
* Hình thức thực hiện: HĐ cá nhân
B1: Gv giáo nhệm vụ
Cô có một câu chuyện muốn kể cho lớp nghe có nội dung như sau:
         Ngày xửa ngày xưa, có một lão nông vì quá thèm ăn thịt bò nên rất muốn mổ con bò của hợp tác xã giao cho nhà mình nuôi. Lão làm đơn gửi HTX xin được mổ bò. Ông chủ nhiệm lập tức phê vào đơn của lão: Bò cày không được thịt. Lão vui lắm!
        Về nhà lão đem bò ra mổ, đánh chén no say. Thấy thế HTX gọi lão lên hỏi tội. Lão liền trình tờ đơn có lời phê duyệt của HTX: Bò cày không được: thịt.
? Các em thử đoán xem lão nông có bị HTX xử tội không?
? Các em hãy so sánh sự khác nhau giữa hai câu sau?
a. Bò cày không được thịt.
b. Bò cày không được: thịt.
B2: HS thực hiện nhiệm vụ. 
B3: HS trình bày, báo cáo sản phẩm, nhận xét
B4: GV nhận xét, đánh giá, chốt ý chính 
 Như vậy: Khi sử dụng dấu câu cần chú ý sắc thái tu từ, ảnh hưởng đến nội dung ngữ nghĩa của câu. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về một số loại dấu câu và công dụng của nó.
HĐ 2: Hình thành kiến thức: ( 35’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Trước khi đi vào tìm hiểu nội dung bài học cô chia lớp thành nhóm học tập: Nhóm hai bàn.
Chiếu 3 ví dụ
 B1. GV chuyển giao n/v : 
- Đọc ngữ liệu: a,b,c (SGK/134) và cho biết
? Trong các ngữ liệu: Dấu ngoặc đơn dùng để làm gì ?
? Nếu bỏ dấu ngoặc đơn thì ý nghĩa của đoạn trích có bị thay đổi không? Vì sao? Nhận xét về cấu tạo của phần trong dấu ngoặc đơn?
 (Có 3 phút thảo luận, 3 phút bắt đầu)
B2.  HS thực hiện  (Hình thức nhóm hai bàn)
B3. HS báo cáo.
  - VD (...oặc đơn ? Tại sao ?
     1. Nam, lớp trưởng lớp 8B, hát rất hay.
     2. Mùa xuân, mùa đầu tiên trong một năm, cây cối đâm chồi nảy lộc.
 B2 : HS thực hiện (Hình thức cặp đôi)
B3 : HS báo cáo.
 Mời các nhóm trình bày kết  quả  trong một phút.     
B4 : Đánh giá ( GV chốt): 
1. Nam (lớp trưởng lớp 8B) hát rất hay.
2. Mùa xuân, ( mùa đầu tiên trong một năm) cây cối đâm chồi nảy lộc.
-> Phần giữa 2 dấu phẩy, 2 dấu gạch ngang. Vì đó là các phần có tác dụng giải thích thêm
* GV lưu ý cho học sinh:
+ Dấu ngoặc đơn tương đương với dấu gạch ngang, dấu phẩy khi đánh dấu phần chú thích.
* Liên hệ:
     Trong các câu trong bài viết văn của mình đã bao giờ em dùng dấu ngoặc đơn chưa? Khi dùng thì em đưa nội dung cơ bản hay nội dung bổ sung vào trong dấu ngoặc đơn?
    Vậy, theo em thì những nội dung nào được đặt trong dấu ngoặc đơn?
(Nội dung giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm)
- Năng lực hợp tác và giao tiếp tiếng Việt
? Dấu hai chấm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
(Tổ chức HS hoạt động cá nhân và hoạt động theo cặp)
- GV chiếu ngữ liệu lên màn chiếu, yêu cầu 1 HS đọc, các HS khác theo dõi và đọc thầm ngữ liệu ( Học sinh hoạt động cá nhân)
- GV chia lớp thành từng cặp ( theo bàn), hướng dẫn các cặp nghiên cứu câu hỏi để tìm câu trả lời ( yêu cầu các cặp làm vào giấy nháp).
Câu hỏi: Dấu hai chấm trong những đoạn trích trên dùng để làm gì?
( Hoạt động theo cặp), Thời gian thảo luận: 3 phút
 B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV quan sát HS các cặp hoạt động, hỗ trợ các cặp gặp khó khăn.
 B3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: GV gọi HS đại diện các cặp báo cáo kết quả.
- Đại diện các cặp báo cáo kết quả.        
   + Dấu hai chấm ở đoạn trích (a): báo trước lời đối thoại.
    + Dấu hai chấm ở đoạn trích (b): báo trước một lời dẫn trực tiếp
    + Dấu hai chấm ở đoạn trích (c): đánh dấu phần giải thích nội dung cho phần trước đó.
HS các cặp nhận xét, đánh giá.
B4: Đánh giá kết quả hoạt động
GV nhận xét, đánh giá.
? Vậy, dấu hai chấm ...ng đoạn trích ở phần ngữ liệu dùng để làm gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV quan sát HS cá cặp hoạt động, hỗ trợ các cặp gặp khó khăn.
B3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV gọi đại diện HS của vài cặp báo cáo kết quả
HS: HS các nhóm nhận xét, đánh giá.
B4: Đánh giá kết quả hoạt động
Vậy, dấu ngoặc kép được dùng để làm gì?

I. Dấu ngoặc đơn
1. Ví dụ :
a. Đùng một cái, họ (những người bản xứ) 
-> đánh dấu phần giải thích để làm rõ ngụ ý của ai.
 b.  cái gốc cây( ba khía là một loại còng biển lai cua, càng sắc tím đỏ, làm mặn xé ra trộn tỏi ớt ăn rất ngon)
-> đánh dấu phần thuyết minh loài động vật “ba khía”.
c. Lý Bạch( 701-762)  Miên Châu
( Tứ Xuyên) -> đánh dấu phần bổ sung năm sinh năm mất và quê quán (tỉnh) của nhà thơ Lý Bạch.
2: Kết luận
- Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu:  phần giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm thông tin.
II. Dấu hai chấm
1. Ví dụ :
a. Rồi Dế Choắt loanh quanh , băn khoăn, tôi phải bảo:
- Được, chú mình cứ nói thẳng thừng ra nào. Dế Choắt nhìn tôi mà rằng:
- Anh đã nghĩ thương em
-> dùng để đánh dấu (báo trước) lời đối thoại của Dế Mèn và Dế Choắt.
b. Người xưa có câu : “Trúc dẫu cháy đốt vẫn ngay thẳng” -> đánh dấu lời dẫn trực tiếp ( Thép Mới dẫn lại lời của người xưa)
c.  Vì chính lòng tôi có sự thay đổi lớn: Hôm nay tôi đi học.
-> Đánh dấu phần giải thích lý do thay đổi tâm trạng của tác giả lần đầu tiên đi học.
2. Kết luận: Dấu hai chấm dùng để:
 + Đánh dấu ( báo trước) phần giải thích, thuyết minh
 + Đánh dấu ( báo trước) lời dẫn trực tiếp hay lời đối thoại.
* Ghi nhớ: (SGK-134)
III. Dấu ngoặc kép .
1. VD:
+ Dấu ngoặc kép ở đoạn trích (a) đánh dấu câu dẫn trực tiếp.
+ Dấu ngoặc kép ở đoạn trích (b) đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt.
+ Dấu ngoặc kép ở đoạn trích (c) đánh dấu từ ngữ được hiểu theo hàm ý mỉa mai.
+ Dấu ngoặc kép ở đoạn trích (d) đánh dấu tên tác phẩm được dẫn.
2. Kết luận:
- Dấu ngoặc kép dùng để:
 + Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực t

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_8_tuan_13_nam_hoc_2020_2021.doc