Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Hs biết được mối quan hệ về ý nghĩa giữa các vế câu ghép.
- Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép.
2. Kỹ năng:
- Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế củ câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp.
- Tạo lập tương đối thành thạo câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng câu ghép trong viết văn
4. Năng lực, phẩm chất
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp..........
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ ...
II. Chuẩn bị :
- Gv: Máy chiếu, SGK, SGV, Giáo án.
- Hs: Đọc các VD trong sgk và trả lời các câu hỏi
III. Tiến trình bài học
1. Ổn định lớp
2. Bài mới
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 12 - Năm học 2020-2021

? Thế nào là câu ghép ? Cho ví dụ? ? Có mấy cách nối các vế trong câu ghép? Là những cách nào? B2: HS thực hiện nhiệm vụ. B3: HS trình bày, báo cáo sản phẩm, nhận xét B4: GV nhận xét, đánh giá, chốt ý chính và dẫn vào bài HĐ 2: Hình thành kiến thức: ( 35’) Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt - Mục tiêu:Tìm hiểu về quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép. - Tổ chức thực hiện:. Sử dụng kĩ thuật hỏi và trả lời,thảo luận theo nhúm. * Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ học tập. GV Cho học sinh tìm hiểu ví dụ ở mục I SGK ? HS Xác định và gọi tên quan hệ về ý nghĩa của các vế trong câu ghép. ? Mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì? ? Tìm thêm một số câu ghép , trong đó các vế câu có quan hệ ý nghĩa khác với quan hệ ví dụ trên? * Bước 2 : HS thực hiện nhiệm vụ học tập. - HS trao đổi theo nhóm trả lời theo gói câu hỏi trên. * Bước 3 : HS trình bày, báo cáo kết quả. - Quan hệ nguyên nhân -ý nghĩa khẳng định giải thích. -Quan hệ mục đích. -Quan hệ điều kiện - kết quả. *Bước 4 : GV nhận xét, đánh giá, - GV Gợi ý: lấy các ví dụ có quan hệ mục đích , điêù kiện - kết quả, quan hệ tương phản. - Gv nhận xét chốt kiến thức. GV? Mối quan hệ giữa các vế thường được đánh dấu bằng những quan hệ từ nào? - HS Tự bộc lộ - GV Nhận xét: Cặp quan hệ : Vì - nên. ? lấy các ví dụ có quan hệ mục đích , điêù kiện - kết quả, quan hệ tương phản. GV? Trong nhiều trường hợp ta phải dựa vào đâu để biết chính xác quan hệ ý nghĩa giữa các vế? - HS phát biểu. - GV Chuẩn kiến thức: +Dựa vào nội dung. +Hoàn cảnh giao tiếp. GV cho HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ. Hoạt động : 3 (17’) Luyện tập - Mục tiêu :Vận dụng lí thuyết làm bài tập. - Tổ chức thực hiện : HĐ cá nhân, nhóm. * Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ học tập. GV Đọc yêu cầu bài tập 1 * Bước 2 : HS thực hiện nhiệm vụ học tập. - HS trao đổi theo cặp đôi trả lời . * Bước 3 : HS trình bày, báo cáo kết quả. *Bước 4 : GV nhận xét, đánh giá, - GV Chuẩn kiến thức: Xác định cho HS yêu cầu của bài tập 1. * Bước 1 : C...n ở xa trường nhưng Lan vẫn đến lớp đúng giờ -> Quan hệ tương phản. e. Nước càng lên cao bao nhiêu thì đất càng lên cao bấy nhiêu.-> Quan hệ tăng tiến. - Trong nhiều trường hợp phải dựa vào +Dựa vào nội dung. +Hoàn cảnh giao tiếp. *Ghi nhớ : SGK trang 113 II. Luyện tập: Bài tập 1: Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu và cho biết mỗi vế biểu thị ý nghĩa gì? a, Vế 1 và vế 2 : Nguyên nhân – kết quả( Vì) Vế 2 và vế 3:Giải thích ( Cho vế 2) b. Quan hệ điều kiện - kết quả.(Nếu thì) c. Quan hệ tăng tiến (Chẳng những . Mà.. ) d. Quan hệ tương phản ( Tuy ) e. Đoạn trích này có 2 câu ghép : Câu 1 dùng từ rồi chỉ quan hệ thời gian nối tiếp. Câu 2 quan hệ nguyên nhân. Bài tập 2: Đọc đoạn trích: a. Tìm câu ghép: (khi) trời xanh thẳm ( Thì) biển cũng xanh thẳm. -Trời rải mây trắng nhạt biển mơ màng dịu hơi sương. -Trời âm u mây mưa , biển xám xịt nặng nề. -Trời ầm ầm giông tố, biển đục ngầu, giận giữ. -Mặt trời lên ngang cột buồm , sương tan . Trời mới quang. -Nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển. - Các vế đều có nguyên nhân kết quả. - Không nên tách mỗi vế cầu thành câu đơn vì chúng có quan hệ về ý nghĩa khá chặt chẽ tinh tế. Bài tập 3: a.Về nội dung mỗi câu trình bày một sự việc mà Lão Hạc nhờ ông giáo. b.Về lập luận thể hiện cách diễn giải của nhân vật Lão Hạc Về ý nghĩa chỉ rõ mối quan hệ giữa tâm trạng , hoàn cảnh của nhân vật Lão Hạc với sự việc mà Lão Hạc nhờ ông giáo. Hoạt đông 4:Vận dụng - Mục tiêu: Từ những kiến thức đã được học trong bài HS được nâng cao, mở rộng thêm kiến thức về câu ghép - HĐ cá nhân, HĐ cá nhân ? Viết đoạn văn ngắn có sử dụng câu ghép. Trong đó có sử dụng cặp QHT Hoạt động5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (về nhà). ( 2’) * Mục tiêu: Từ những kiến thức đã được học trong bài, HS được củng cố, tìm tòi và nâng cao, mở rộng thêm kiến thức về bài học. GV nêu câu hỏi ? - Đưa ra một số đoạn văn trong các văn bản đã học. Chỉ ra các câu ghép và cho biết quan hệ ý nghĩa giữa ...sinh. - Năng lực tự học, hợp tác - Năng lực giao tiếp : nghe , nói, đọc ,viết. - Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo. - Năng lực học nhóm. II. Chuẩn bị: - GV: sgk, tài liệu tham khảo, máy chiếu, giáo án. - Hs: Đọc các VD trong sgk và trả lời câc câu hỏi III. Tiến trình bài học 1. Ổn định lớp 2. Bài mới Hoạt động 1: KĐ( 3’) - Mục tiêu : Tạo t/huống, tâm thế gây hứng thú cho HS đón nhận bài mới. - Hình thức thực hiện: HĐ nhóm Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ học tập. ? Trò chơi tiếp sức- ai nhanh hơn? ? Chọn 2 nhóm mỗi nhóm 3 người trong vòng 1 phút liệt kê các bộ phận của cái phích B2, 3: Hs thực hiện B4: GV cùng các bạn đánh giá chọn ra đội nhất. GV nhận xét, chốt ý, dẫn vào bài mới. HĐ 2: Hình thành kiến thức: ( 35’) Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Tìm hiểu yêu cầu và phương pháp thuyết minh - Mục tiêu: Tìm hiểu yêu cầu và phương pháp thuyết minh. - Tổ chức thực hiện: HĐ cá nhân Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập. GV Cho HS đọc lại các văn bản thuyết minh vừa học và cho biết các loại văn bản ấy đã sử dụng các loại tri thức gì ? GV? Làm thế nào để có các tri thức ấy? GV? Vai trò của quan sát học tập tích luỹ ở đây nh thế nào ? GV? Bằng tưởng tượng có thể có tri thức để làm bài văn thuyết minh được không? GV? Sau khi quan sát là khâu gì. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập HS: Thực hiện yêu cầu Bước 3: HS trình bày, báo cáo kết quả Đại diện nhóm trình bày Các nhóm khác nhận xét bổ sung Bước 4: GV nhận xét, đánh giá, ? HS đọc tìm hiểu mục 2 và trao đổi thảo luận từng phương pháp. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Bước 2 : HS thực hiện nhiệm vụ học tập. ( Hình thức: Vấn Đáp) GV? Trong các câu văn trên, ta thường gặp từ gì? sau từ ấy người ta cung cấp một kiến thức nh thế nào? - HS Gặp từ “là”. GV? Hãy nêu vai trò và đặc điểm của loại câu văn định nghĩa giải thích trong văn bản thuyết minh? - HS đọc lại bài “cây dừa Bình Định” GV? Hãy nêu đặc điểm công dụng của cây dừa.(HS nêu) - GV chốt: Khi nêu n
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_8_tuan_12_nam_hoc_2020_2021.doc