Giáo án Hình học Lớp 8 theo CV 5512 - Chương III: Tam giác đồng dạng

Chương III : TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG

Tiết 37. §1. ĐỊNH LÝ TA-LET TRONG TAM GIÁC

( Số tiết 1)

I/ MỤC TIÊU:

1.Về kiến thức: Hiểu được khái niệm tỉ số của hai đoạn thẳng, đoạn thẳng tỉ lệ, định lý Ta-let trong tam giác.

2. Về năng lực : Biết cách lập các tỉ số của hai đoạn thẳng; vận dụng định lý Ta-Lét tính độ dài đoạn thẳng, có kĩ năng vẽ hình.

3. Về thái độ: Chú ý, tập trung trong học tập. Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên: Thước thẳng, êke, các bảng phụ, vẽ hình 3 SGK Phiếu học tập ghi ?3

2. Học sinh: SGK, dụng cụ học tập, bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

docx 60 trang Phi Hiệp 25/03/2024 1120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 theo CV 5512 - Chương III: Tam giác đồng dạng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Hình học Lớp 8 theo CV 5512 - Chương III: Tam giác đồng dạng

Giáo án Hình học Lớp 8 theo CV 5512 - Chương III: Tam giác đồng dạng
:
Dựa vào các kiến thức đã học, em có thể tính x hay 
không?
GV: Để tính x trên hình, ta có thể sử dụng

Không thể tính x

2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Nội dung
Sản phẩm
- Mục tiêu: Nêu khái niệm và tìm tỉ số của hai đoạn thẳng, định nghĩa hai đoạn thẳng tỉ lệ. Định lý Ta-lét trong tam giác
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm
- Phương tiện dạy học: SGK , thước thẳng
- Sản phẩm: Khái niệm tỉ số của hai đoạn thẳng. Lập tỉ lệ thức của hai đoạn thẳng tỉ lệ. Tính được độ dài đoạn thẳng.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Yêu cầu HS thực hiện 
HS đứng tại chỗ trả lời
GV: giới thiệu định nghĩa tỉ số của hai đoạn thẳng, gọi 1 HS đọc định nghĩa SGK. 
HS: Phát biểu định nghĩa 
GV: Nêu ví dụ về tỉ số của hai đoạn thẳng,
 HS theo dõi ghi vở
GV: Có thể có đơn vị đo khác để tính tỷ số của hai đoạn thẳng AB và CD không? Hãy rút ra kết luận.?
HS: Có thể có đơn vị đo khác để tính tỷ số của hai đoạn thẳng AB và CD. Vậy tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo.
GV: Nêu chú ý SGK
1) Tỉ số của hai đoạn thẳng:
 AB = 3 cm, CD = 5 cm 
EF = 4dm, MN = 7dm 
*Định nghĩa: Tỉ số của 2 đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo.
Ví dụ: AB = 300 m, CD = 500 m 
*Chú ý: Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo. 

GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV treo bảng phụ ?2 và hình vẽ 2.
Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi:
+ So sánh các tỉ số và ?
+ Khi nào hai đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’?
Đại diện cặp đôi trả lời
GV: Giới thiệu AB, CD tỉ lệ với A'B', C'D'. Vậy AB và CD tỉ lệ với A'B' và C'D' khi nào?
HS: Phát biểu định nghĩa SGK
2) Đoạn thẳng tỉ lệ:
= ; = = 
 Vậy = 
*Định nghĩa: SGK/57
AB và CD tỉ lệ với A'B' và C'D' nếu 
= hay .
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Treo bảng phụ ghi đề lên bảng, yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
GV: gợi ý HS làm việc theo nhóm:
+ Các đoạn thẳng ...ệ thức nào để tính x, y?
HS: a) b)
GV: gọi 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 câu, các HS còn lại làm bài vào vở
GV nhận xét, đánh giá
- Yêu cầu cá nhân làm bài 1 SGK
Gọi 3 HS lên bảng tính, HS dưới lớp làm vào vở, nhận xét bài của bạn
GV nhận xét, đánh giá

a)Vì a // BC nên theo định lý Ta Lét ta có:
 x = 10: 5 = 2
b) Vì (cùng ) nên theo định lý Ta Lét ta có :
BT1/58 SGK 
a) ; b) c)

4. Hoạt động vận dụng
Nội dung
Sản phẩm 
- Mục tiêu: Viết tỉ số các đoạn thẳng, tính độ dài đoạn thẳng
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
- Phương tiện dạy học: bảng phụ, SGK , thước thẳng
- Sản phẩm: Bài 5

- Tiếp tục làm 5a/59(SGK)
Yêu cầu HS lập các tỉ số bằng nhau rồi suy ra
1 HS lên bảng tính, HS dưới lớp làm vào vở, nhận xét bài của bạn
GV nhận xét, đánh giá

BT5/59 SGK 
a) Vì a // BC nên theo định lý Ta-let ta có:

Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán. Nhằm mục đích phát triển năng lực vẽ hình, tự học, sáng tạo. Tự giác.
Câu 1: Phát biểu ĐL Ta Lét trong tam giác? (M1)
Câu 2 : BT5b/59 SGK (M4)
Về nhà:
- Học kỹ định lý Talet trong tam giác
-BTVN: 2, 3, 4/59 SGK
- Xem trước bài: “Định lý đảo và hệ quả của định lý Ta-let”.
Tiết 38. §2. ĐỊNH LÝ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÝ TA-LET 
( Số tiết 1)
I/ MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức: Hiểu được định lý đảo và hệ quả của định lý Ta-let
2. Về kỹ năng: Biết vận dụng định lý đảo chứng minh hai đường thẳng song song; lập dãy các tỉ số bằng nhau của các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.
3. Thái độ:. Chú ý, tập trung trong học tập. Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, hợp tác. 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên: Thước thẳng, êke, bảng phụ, 
2. Học sinh: SGK, dụng cụ học tập, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động: (giới thiệu chương)
Nội dung
Sản phẩm 
- Mục tiêu: Nhận biết nội dung bài học
- Phương phápvà kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: ... đường thẳng đó song song với cạnh còn lại
GV: Giới thiệu định lý Talet đảo
HS: Đọc định lý SGK
GV: Yêu cầu HS ghi GT, KL của định lý
1HS lên bảng thực hiện, các HS khác làm bài vào vở
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài , yêu cầu HS hoạt động theo nhóm thực hiện 
GV gợi ý: Để tìm các cặp đường thẳng song song ta áp dụng kiến thức nào?
HS: Định lý Talet đảo
1HS lên bảng chữa câu a, các HS khác làm bài vào vở
GV: Tứ giác BDEF là hình gì? Vì sao?
HS: Tứ giác BDEF là hình bình hành vì có 2 cặp cạnh đối song song
GV: Thay vì so sánh các tỉ số ta có thể so sánh các tỉ số nào? Vì sao?
HS: vì BF = DE
GV: Nhận xét mối liên hệ giữa các cặp cạnh tương ứng của ADE và ABC?
HS: tương ứng tỉ lệ

1) Định lý Talet đảo:
 1) Ta có: = ; 
= 
 Vậy = 
2.a)Vì B’C"// BC nên theo định lý Talet ta có:
 cm
 b) AC" = AC' = 3cm
 Ta có: B’C”//BC; C'C"B’C’ // BC
*Định lý Talet đảo: SGK/60
 ABC; B' AB ; C' AC 
 GT ; 
 KL B'C' // BC
a) Ta có :
 DE//BC 
(định lý Talet đảo)
Ta có: EF // AB
b) Tứ giác BDEF là hình bình hành vì có 2 cặp cạnh đối song song
c)Ta có 
Mà BF = DE suy ra 
 Các cặp cạnh tương ứng của ADE và ABC tương ứng tỉ lệ

GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Giới thiệu hệ quả của định lý Talet
HS: Đọc hệ quả
GV: Vẽ hình, HS ghi GT, KL của hệ quả
1HS lên bảng thực hiện, các HS khác làm vào vở
GV: hướng dẫn HS cách c/m định lý
HS theo dõi kết hợp xem SGK
GV: Treo bảng phụ vẽ hình 11, giới thiệu phần chú ý SGK
2) Hệ quả của định lý Talet:
*Hệ quả : SGK/60
GT ABC ; B'C' // BC
 ( B' AB ; C' AC
 KL 
Chứng minh: SGK/61
*Chú ý: SGK/61

3. Hoạt động luyện tập
Nội dung
Sản phẩm 
- Mục tiêu: Viết tỉ số các đoạn thẳng, tính độ dài đoạn thẳng, tìm các đường thẳng song song
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
- Phương tiện dạy học: bảng phụ, SGK , thước thẳng
- Sản phẩm: Giải ?3, 
GV: Treo bảng phụ vẽ hình 12 SGK, chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu HS hoạt động theo nhóm thực hiện

File đính kèm:

  • docxgiao_an_hinh_hoc_lop_8_theo_cv_5512_chuong_iii_tam_giac_dong.docx