Giáo án Địa lí Lớp 9 theo CV 5512 - Bài 2: Dân số và gia tăng dân số

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Yêu cầu cần đạt :

- Trình bày được đặc điểm dân số của nước ta.

- Nêu và giải thích được tình hình gia tăng dân số nước ta.

- Phân tích được sự chuyển biến trong cơ cấu dân số nước ta.

2. Năng lực

* Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.

* Năng lực Địa Lí

- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích bảng số liệu, biểu đồ về dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số.

- Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng bản đồ, biểu đồ, số liệu thống kê để tìm ra đặc điểm nổi bật của dân số.

- Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Đánh giá được tác động của đặc điểm dân số đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.

3. Phẩm chất

- Trách nhiệm: Chấp hành tốt các chính sách về dân số và môi trường. Không đồng tình với những hành vi đi ngược với chính sách của nhà nước về dân số, môi trường và lợi ích của cộng đồng.

- Chăm chỉ: Nêu và giải thích được tình hình gia tăng dân số nước ta

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của GV

- Biểu đồ gia tăng dân số Việt Nam.

- Tranh ảnh về một số hậu quả của gia tăng dân số tới môi trường, chất lượng cuộc sống.

2. Chuẩn bị của HS

- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

docx 8 trang Phi Hiệp 25/03/2024 740
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 9 theo CV 5512 - Bài 2: Dân số và gia tăng dân số", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 9 theo CV 5512 - Bài 2: Dân số và gia tăng dân số

Giáo án Địa lí Lớp 9 theo CV 5512 - Bài 2: Dân số và gia tăng dân số
iến thức kĩ năng đã học: Đánh giá được tác động của đặc điểm dân số đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Chấp hành tốt các chính sách về dân số và môi trường. Không đồng tình với những hành vi đi ngược với chính sách của nhà nước về dân số, môi trường và lợi ích của cộng đồng.
- Chăm chỉ: Nêu và giải thích được tình hình gia tăng dân số nước ta
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Biểu đồ gia tăng dân số Việt Nam.
- Tranh ảnh về một số hậu quả của gia tăng dân số tới môi trường, chất lượng cuộc sống.
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút)
a) Mục đích:
- Gợi mở học sinh đến nội dung về dân số nước ta từ chính chính sách của Đảng và nhà nước
- Tạo hứng thú cho học sinh trước khi bước vào bài mới. 
b) Nội dung:
Dựa vào kiến thức hiểu biết của bản thân để thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Các khẩu hiệu tuyên truyền
1. Thực hiện kế hoạch hóa gia đình vì sức khỏe, hạnh phúc của mỗi gia đình và sự phát triển bền vững của đất nước.
2. Dân số ổn định, xã hội phồn vinh, gia đình hạnh phúc.
3. Nam giới có trách nhiệm chia sẽ với nữ giới trong việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình và nuôi dạy con cái.
4. Hãy chọn cho mình một biện pháp tránh thai phù hợp để tránh mang thai ngoài ý muốn.
5. Kế hoạch hóa gia đình là trách nhiệm của mỗi cặp vợ chồng.
6. Không kết hôn sớm, đẻ ít, đẻ thưa để nuôi dạy con tốt.
7. Tuổi trẻ xung kích thực hiện chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình.
8. Thực hiện công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình để góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.
9. Tăng cường chăm sóc sức khỏe sinh sản vì chất lượng cuộc sống và hạnh phúc gia đình.
10. Thực hiện gia đình ít con để có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
11. Vì hạnh phúc tương lai của chính mình, hãy bảo vệ sức khỏe sinh sản.
12. Đầu tư cho công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình là đầu tư cho sự phát triển đất nước bền vững.
* Giải thích tại sao ở nước ta mỗi gia đì...hà nước đã đề ra hàng loạt các chính sách dân số như chúng ta vừa đề cập đến để thực hiện mục dân số. Vậy dân số nước ta có đặc điểm như thế nào? Những đặc điểm đó có ảnh hưởng gì đối với phát triển kinh tế - xã hội, tại sao cần đưa ra chính sách dân số như trên cô mời các em tìm hiểu sang bài học hôm nay.
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới
2.1. Hoạt động 1: ( 5 phút)
a) Mục đích:
- Trình bày được đặc điểm số dân ở nước ta (dân số đông, nhớ được số dân của nước ta ở thời điểm gần nhất)
b) Nội dung:
- HS dựa vào nội dung sách giáo khoa và kết hợp thông tin trên Internet để trả lời các câu hỏi.
Nội dung chính:
I. Số dân
- Dân số nước ta vào cuối năm 2017 là 93,7 triệu người.
- Việt Nam là nước đông dân xếp thứ 3 khu vực Đông Nam Á, thứ 8 châu Á và thứ 13 thế giới.
c) Sản phẩm:
HS nêu được nước ta có dân số đông.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV giới thiệu thông tin về số dân nước ta qua tư liệu sưu tầm từ báo Đời Sống Và Pháp Luật – số ra ngày 31 tháng 1 năm 2018. Theo thông tin trên báo Đời Sống Và Pháp Luật số ra ngày 31/1/2018 thì số dân của nước ta hiện nay là khoảng 93,7 triệu người. 
Bước 2: Kết hợp nội dung SGK cùng với số liệu sưu tầm, các em có nhận xét gì về số dân của nước ta?
Bước 3: HS thực hiện nhiệm vụ trong 2 phút 
Bước 4: HS trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét bổ sung
Bước 5: GV chuẩn xác kiến thức và cho HS ghi bài:
2.2. Hoạt động 2: ( 20 phút)
a) Mục đích:
Trình bày được quá trình gia tăng dân số nước ta.
b) Nội dung:
- Học sinh tìm hiểu kiến thức trong SGK và quan sát tranh để trả lời các câu hỏi.
Nội dung chính:
II. Gia tăng dân số
- Gia tăng dân số nhanh.
- Từ cuối những năm 50 đến những những năm cuối thế kỉ XX, nước ta có hiện tượng "bùng nổ dân số".
- Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình nên tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên còn khác nhau giữa các vùng:
- Tỉ lệ gia tăng ở nông thôn cao hơn thành thị.
c) Sản phẩm: Hoàn thành các câu hỏi...y ô nhiễm môi trường...
- Nhóm chẵn: Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ở nước ta:
+ Đối với kinh tế : Tăng cường tích lũy, đẩy nhanh tốc độ phát triển kt, tăng thu nhập bình quân đầu người
+ Đối với xã hội: Chất lượng cuộc sống được nâng cao, tạo ra nhiều phúc lợi xã hội.
+ Đối với môi trường : Giảm áp lực đến tài nguyên và môi trường sống
d) Cách thực hiện:
Hoạt động 2.2.1.
Bước 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu thuật ngữ “bùng nổ dân số” trang 152/SGK.
Bước 2: GV Giới thiệu H.2.1. Biểu đồ biến đổi dân số của nước ta và giao nhiệm vụ
Chia lớp ra làm 4 nhóm.
Nhóm chẵn: 
+ Phân tích biểu đồ H2.1, rút ra nhận xét về tình hình gia tăng dân số của nước ta từ năm 1954 đến năm 2017 ? 
 + Vì sao hiện tượng “bùng nổ dân số” ở nước ta lại diễn ra từ cuối những năm 50 đến những năm cuối TK XX ?
Nhóm lẻ: 
- Phân tích biểu đồ H2.1, rút ra nhận xét tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số nước ta từ năm 1954 đến năm 2017 ? 
- Giải thích nguyên nhân sự thay đổi đó?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ trong 4 phút 
Bước 3: Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả. Hướng dẫn các nhóm trình bày sản phẩm. Tổ chức các nhóm khác bổ sung, góp ý.
Bước 4: GV chuẩn xác kiến thức và cho HS ghi bài.
Mở rộng: Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh?
Hoạt động 2.2.2.
Bước 1: GV chia lớp ra làm 4 nhóm. Thực hiện nhiệm vụ
- Nhóm lẻ: Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì đối với ktế, XH, môi trường ?
- Nhóm chẵn: Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ở nước ta về kinh tế, xã hội và môi trường ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ trong 3 phút 
Bước 3: Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác bổ sung, góp ý.
Bước 4: GV chuẩn xác kiến thức và cho HS ghi bài.
2.3. Hoạt động 3: Cơ cấu dân số ( 10 phút)
a) Mục đích:
Trình bày được cơ cấu dân số: Theo độ tuổi (Cơ cấu dân số trẻ), giới tính, cơ cấu dân số theo tuổi và giới đang có sự thay đổi.
b) Nội dung:
- Học sinh tìm hiểu kiến thức t

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_lop_9_bai_2_dan_so_va_gia_tang_dan_so.docx