Đề thi tuyển sinh đại học năm 2014 môn Sinh học Khối B - Mã đề 815 (Kèm đáp án)

Câu 1: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho hai cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau, thu được . Cho các cây giao phấn ngẫu nhiên, thu được gồm cây hoa trắng và cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, trong tổng số cây thu được ở , số cây hoa đỏ dị hợp tử chiếm tỉ lệ
A. .
B. .
C. .
D. .

Câu 2: Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
(1) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.
(2) Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh.
(3) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.
(4) Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng làm nương rẫy.
A. 4 .
B. 3 .
C. 1 .
D. 2 .

Câu 3: Ở gà, alen quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn, cặp gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính . Cho gà trống lông không vằn giao phối với gà mái lông vằn, thu được ; cho giao phối với nhau, thu được . Biết rằng không xảy ra đột biến, kết luận nào sau đây đúng?
A. Nếu cho gà mái lông vằn giao phối với gà trống lông vằn thì thu được đời con gồm gà trống lông vằn, gà trống lông không vằn và gà mái lông vằn.
B. có kiều hình phân li theo tỉ lệ 1 con lông vằn : 1 con lông không vằn.
C. toàn gà lông vằn.
D. có 5 loại kiểu gen.

pdf 7 trang Phi Hiệp 03/04/2024 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh đại học năm 2014 môn Sinh học Khối B - Mã đề 815 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh đại học năm 2014 môn Sinh học Khối B - Mã đề 815 (Kèm đáp án)

Đề thi tuyển sinh đại học năm 2014 môn Sinh học Khối B - Mã đề 815 (Kèm đáp án)
? 
(1) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước. 
(2) Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh. 
(3) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên. 
(4) Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng làm nương rẫy. 
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. 
Câu 3: Ở gà, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn, cặp gen 
này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho gà trống lông không vằn giao 
phối với gà mái lông vằn, thu được F1; cho F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra 
đột biến, kết luận nào sau đây đúng? 
A. Nếu cho gà mái lông vằn (P) giao phối với gà trống lông vằn F1 thì thu được đời con gồm 25% 
gà trống lông vằn, 25% gà trống lông không vằn và 50% gà mái lông vằn. 
B. F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 con lông vằn : 1 con lông không vằn. 
C. F1 toàn gà lông vằn. 
D. F2 có 5 loại kiểu gen. 
Câu 4: Phép lai P: ♀ AaBbDd × ♂ AaBbdd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một 
số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra 
bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai 
trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? 
A. 42. B. 24. C. 56. D. 18. 
Câu 5: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả 
do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả 
bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu 
được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá 
trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết 
luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên? 
(1) F2 có 9 loại kiểu gen. 
(2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn. 
(3) Ở F2 , số cá thể...động qua lại với môi trường. 
Câu 8: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể 
như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một kiểu 
gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể? Để lí giải hiện tượng 
này, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó cục 
nước đá; tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kết quả của thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết 
luận đúng trong các kết luận sau đây? 
(1) Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các gen quy 
định tổng hợp sắc tố mêlanin không được biểu hiện, do đó lông có màu trắng. 
(2) Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu mút 
của cơ thể lông có màu đen. 
(3) Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin. 
(4) Khi buộc cục nước đá vào vùng lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột biến gen ở 
vùng này làm cho lông mọc lên có màu đen. 
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. 
Câu 9: Một trong những ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật là 
A. tạo ra các cây con có ưu thế lai cao hơn hẳn so với cây ban đầu. 
B. tạo ra giống cây trồng mới có kiểu gen hoàn toàn khác với cây ban đầu. 
C. nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo ra các cây đồng nhất về kiểu gen. 
D. tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. 
Câu 10: Một quần xã có các sinh vật sau: 
(1) Tảo lục đơn bào. (2) Cá rô. (3) Bèo hoa dâu. (4) Tôm. 
(5) Bèo Nhật Bản. (6) Cá mè trắng. (7) Rau muống. (8) Cá trắm cỏ. 
Trong các sinh vật trên, những sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là: 
A. (1), (3), (5), (7). B. (1), (2), (6), (8). C. (3), (4), (7), (8). D. (2), (4), (5), (6). 
Câu 11: Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là 
A. đột biến gen. B. biến dị cá thể. 
C. đột biến số lượng nhiễm sắ... biến về cấu trúc và số lượng. 
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. 
Câu 14: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hoá được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ 
cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật 
trên, phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác. 
B. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh. 
C. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh. 
D. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh. 
Trang 2/7 – Mã đề 815 
Trang 3/7 – Mã đề 815 
Câu 15: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của 
một gen quy định. 
Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng 
không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III.14 - III.15 là 
A. 7/15. B. 4/9. C. 29/30. D. 3/5. 
Câu 16: Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới 
mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau? 
(1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. (2) Nuôi cấy hạt phấn. 
(3) Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài. (4) Tạo giống nhờ công nghệ gen. 
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. 
Câu 17: Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc 
thể giới tính X; alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định vảy trắng. Cho con cái 
vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P), thu được F1 toàn con vảy đỏ. Cho F1 giao phối với 
nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 con vảy đỏ : 1 con vảy trắng, tất cả các con vảy trắng 
đều là con cái. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện 
môi trường. Dựa vào các kết quả trên, dự đoán nào sau đây đúng? 
A. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con đực vảy đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%. 
B. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 2 : 1. 
C. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_dai_hoc_nam_2014_mon_sinh_hoc_khoi_b_ma_de.pdf
  • pdfSINH_DH_B_CT_14_936.pdf